Elon Musk ngậm ngùi nhìn cổ phiếu giảm khi chính phủ Ả rập Saudi đầu tư 1 tỷ USD vào công ty đối thủ

Từng được Elon Musk bóng gió coi là nhân tố chính giúp ông tư nhân hóa Tesla, chính phủ Ả rập Saudi vừa đồng ý đầu tư hơn 1 tỷ USD vào Lucid – một đối thủ cạnh tranh tiềm năng của công ty.
Phương Linh
18, Tháng 09, 2018 | 09:03

Từng được Elon Musk bóng gió coi là nhân tố chính giúp ông tư nhân hóa Tesla, chính phủ Ả rập Saudi vừa đồng ý đầu tư hơn 1 tỷ USD vào Lucid – một đối thủ cạnh tranh tiềm năng của công ty.

Theo thông tin từ tờ CNN, chính phủ Ả rập Saudi đã đồng ý đầu tư hơn 1 tỷ USD vào Lucid – một đối thủ cạnh tranh tiềm năng của Tesla.

Ngay sau khi thông tin này được phát đi, cổ phiếu Tesla đã giảm 2% trong phiên giao dịch vào buổi sáng thứ 2 sau đó kết thúc phiên hồi phục nhẹ. 

Lucid car AOL

Lucid là hãng sản xuất ô tô điện cạnh tranh với Tesla. Ảnh AOL Roberto Baldwin

Lucid đang lên kế hoạch cho một chiếc xe ô tô điện mới. Họ nói rằng khoản đầu tư từ Quỹ nhà nước Ả rập Saudi tuyên bố vào ngày hôm qua sẽ cho phép công ty hoàn thiện về mặt kỹ thuật cho chiếc xe ô tô đầu tiên là Lucid Air cũng như xây dựng nhà máy tại Casa Grand, Arizona. Kế hoạch là công ty sẽ bắt đầu bán xe ô tô vào năm 2020.

Trên thực tế chính phủ Ả rập Saudi cũng là nhà đầu tư lớn vào Tesla. Tháng trước, CEO Tesla là Elon Musk đã tiết lộ rằng quỹ đầu tư của nước này nắm gần 5% cổ phần tại công ty xe ô tô điện của ông. Musk nói rằng họ cũng đã thúc giục ông trong suốt 2 năm qua để đưa Tesla thành công ty tư nhân.

Điều đáng nói là giám đốc công nghệ của Lucid là Peter Rawlinson từng là Phó chủ tịch kiêm Kỹ sư trưởng tại Tesla. Ông chính là người thiết kế ra Model S – chiếc xe mang tính cách mạng của công ty. Ông rời Tesla vào năm 2012, một thời gian ngắn sau khi Model S được đưa vào sản xuất.

(Theo Trí Thức Trẻ/CNN)           

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ