Đường thăng tiến của nguyên Tổng giám đốc PVN Phùng Đình Thực vừa bị khởi tố

Nhàđầutư
Ông Phùng Đình Thực sinh 12/5/1954 là Tiến sĩ khoa học về công nghệ dầu khí biển, đã kinh qua các chức vụ: Giám đốc Xí nghiệp khai thác dầu khí, Chánh Kỹ sư Vietsovpetro, Tổng giám đốc Công ty Thăm dò khai thác dầu khí.
XUÂN TIÊN
20, Tháng 12, 2017 | 10:46

Nhàđầutư
Ông Phùng Đình Thực sinh 12/5/1954 là Tiến sĩ khoa học về công nghệ dầu khí biển, đã kinh qua các chức vụ: Giám đốc Xí nghiệp khai thác dầu khí, Chánh Kỹ sư Vietsovpetro, Tổng giám đốc Công ty Thăm dò khai thác dầu khí.

phung-dinh-thuc-dinh-la-thang

 Ông Phùng Đình Thực và ông Đinh La Thăng

Sáng 20/12, cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an đã khởi tố bị can đối với ông Phùng Đình Thực, nguyên Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, về tội: “Cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng” quy định tại Điều 165 Bộ luật Hình sự, do những sai phạm của ông Thực trong quá trình chỉ đạo thực hiện dự án Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2. 

Ông Phùng Đình Thực sinh 12/5/1954, tốt nghiệp Học viện Hoá dầu Bacu (Liên Xô cũ) chuyên ngành khai thác dầu khí năm 1977. Ông Thực là Tiến sĩ khoa học về công nghệ dầu khí biển, đã kinh qua các chức vụ: Giám đốc Xí nghiệp khai thác dầu khí, Chánh Kỹ sư Vietsovpetro, Tổng giám đốc Công ty Thăm dò khai thác dầu khí.

Tháng 7/2009, ông Thực được bổ nhiệm giữ chức vụ Tổng giám đốc Tập đoàn. Đến ngày 16/9/2011, ông Thực được bổ nhiệm giữ chức Chủ tịch Hội đồng Thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam cho đến ngày nghỉ hưu tháng 6/2014.

Tại kỳ họp 14 cuối tháng 4/2017, Uỷ ban Kiểm tra Trung ương đã quyết định kỷ luật cũng như xem xét thi hành kỷ luật đối với nhiều nguyên lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí (PVN), trong đó cách chức Bí thư Đảng uỷ Tập đoàn PVN nhiệm kỳ 2010-2015 đối với ông Phùng Đình Thực. 

Thông báo nêu rõ, ông Phùng Đình Thực, nguyên Phó Bí thư Đảng ủy, ủy viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc PVN từ năm 2008 - 2010 và Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐTV từ tháng 9/2011 - 7/2014 chịu trách nhiệm người đứng đầu về những vi phạm, khuyết điểm của Ban Thường vụ Đảng ủy Tập đoàn trong giai đoạn 2011 – 2014; có trách nhiệm trong việc ban hành Nghị quyết 233/NQ-ĐU của Đảng uỷ và Nghị quyết số 4266/NQ-DKVN của HĐTV, gây hậu quả rất nghiêm trọng.

Vi phạm công tác tổ chức, cán bộ, thiếu trách nhiệm trong việc nhận xét không đúng đối với Trịnh Xuân Thanh khi chuyển công tác về Bộ Công thương; không chỉ đạo xem xét vi phạm của Nguyễn Xuân Sơn khi làm Tổng Giám đốc Oceanbank; chịu trách nhiệm cùng Tập thể Ban Thường vụ Đảng ủy, HĐTV khi làm quy trình đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Nguyễn Xuân Sơn từ Phó Tổng Giám đốc lên Chủ tịch HĐTV và Bí thư Đảng ủy Tập đoàn năm 2014. Có trách nhiệm liên quan đến những khuyết điểm, vi phạm tại Dự án Nhà máy sản xuất xơ sợi Polyeste Đình Vũ và các dự án nhiên liệu sinh học.

Tiểu sử ông Phùng Đình Thực:

- 1977- 1983: Công tác tại Công ty Dầu khí I – Thái Bình với các chức vụ: Kỹ sư, Kíp trưởng sản xuất, Đốc công khai thác khí, Phó quản đốc phụ trách kỹ thuật.

- 1983-1987: Phó trưởng phòng kỹ thuật khai thác dầu khí XNLD Vietsovpetro (VSP).

- 1987-1996: Công tác tại XN Khai thác dầu khí VSP với các chức vụ Phó giám đốc (1987-1992), Giám đốc (1993-1996), Phó bí thư, Bí thư Đảng ủy XN.

- 1997-2001: Chánh kỹ sư (Phó tổng giám đốc kỹ thuật khai thác) Vietsovpetro, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Vietsovpetro. 

- 2001-2006: Giám đốc Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí, Bí thư Đảng ủy Khối Dầu khí tại TP HCM (6/2005 – 6/2006).

- 2006-2009: Phó tổng giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (từ 2008).

- 2009-2011: Ủy viên Hội đồng Quản trị nay là Hội đồng Thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Phó bí thư Đảng ủy Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương (từ 11/2010).

- Chủ tịch Hội đồng Thành viên từ ngày 16/9/2011 - 1/6/2014.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ