Dragon Capital trở thành cổ đông lớn khi cổ phiếu VPB lên đỉnh

Nhàđầutư
Nhóm Dragon Capital vừa mua thêm 3,15 triệu cổ phiếu VPB để gia tăng tỷ lệ sở hữu từ 4,9953% lên 5,1236% và trở thành cổ đông lớn của VPBank.
THANH HƯƠNG
14, Tháng 05, 2021 | 15:41

Nhàđầutư
Nhóm Dragon Capital vừa mua thêm 3,15 triệu cổ phiếu VPB để gia tăng tỷ lệ sở hữu từ 4,9953% lên 5,1236% và trở thành cổ đông lớn của VPBank.

vpbank-1567652025384194387912-139-0-1013-1556-crop-1617957268523375935687

 

Nhóm nhà đầu tư liên quan đến Dragon Capital vừa công bố mua thêm 3,15 triệu cổ phiếu VPB để gia tăng tỷ lệ sở hữu từ 4,9953% lên 5,1236% và trở thành cổ đông lớn của VPBank.

Giao dịch được thực hiện ngày 11/5. Tính theo giá chốt phiên 11/5 (63.000 đồng/CP), quỹ ngoại này đã chi ra khoảng 200 tỷ đồng.

Theo danh mục đầu tư tại cuối tháng 4/2021 của Vietnam Enterprise Investment Limited (VEIL) - quỹ đầu tư có giá trị của Dragon Capital, VPB đã vươn lên vị trí thứ 2 với tỷ trọng 9,89%, so với vị trí thứ 5 và 7,32% vào ngày 31/3.

Screen Shot 2021-05-14 at 3.44.29 PM

Nhóm quỹ đầu tư liên quan Dragon Capital trở thành cổ đông lớn của VPBank

Cổ phiếu VPB đang trở thành tâm điểm của thị trường chứng khoán Việt Nam thời gian qua. Mã cổ phiếu này đã tăng gấp đôi từ đầu năm, và tăng 34% trong 1 tháng qua. Đặc biệt, từ thời điểm công bố thương vụ tập đoàn SMBC mua 49% phần vốn trong FE Credit, cổ phiếu VPB được giao dịch rất nhộn nhịp, với thanh khoản có những phiên lên tới 3-40 triệu cổ phiếu, gấp lần giai đoạn trước đó.

Chuỗi tăng điểm 13 phiên liên tiếp (không tính phiên 7/5 giảm nhẹ 0,5%) đã kéo giá trị vốn hoá của VPBank chốt phiên 14/5 ở mức 163.600 tỷ đồng, tương đương 7,1 tỷ USD, xếp thứ 9 trong top 10 doanh nghiệp niêm yết có quy mô vốn hoá lớn nhất.

Trong mảng ngân hàng, vốn hoá của VPBank chỉ thua Techcombank (7,41 tỷ USD), Vietinbank (7,6 tỷ USD), và Vietcombank (15,6 tỷ USD).

Chốt phiên giao dịch 14/5, tỷ lệ sở hữu nước ngoài của VPBank giảm về còn 21,69%, so với mức kịch room 23% từ 14/4 trở về trước. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ