Doanh nghiệp Nga đầu tư gần 1 tỷ USD vào các dự án tại Việt Nam

Theo thông tin của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tổng vốn đăng ký các dự án đầu tư trực tiếp của Liên bang Nga tại Việt Nam đạt gần 1 tỷ USD, xếp thứ 22 trong số các nước và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam.
HẰNG TRẦN
06, Tháng 09, 2018 | 09:00

Theo thông tin của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tổng vốn đăng ký các dự án đầu tư trực tiếp của Liên bang Nga tại Việt Nam đạt gần 1 tỷ USD, xếp thứ 22 trong số các nước và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam.

nga

 

Các dự án đầu tư của Liên bang Nga tập trung chủ yếu vào các ngành dầu khí, công nghiệp chế tạo, khai khoáng, giao thông vận tải, viễn thông, nuôi trồng và đánh bắt hải sản.

Việt Nam có 18 dự án đầu tư sang Liên bang Nga với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn là 2,4 tỷ USD (tính đến cuối tháng 3/2018); trong đó chủ yếu là đầu tư của các dự án của Liên doanh Rusvietpetro, Công ty cổ phần Đầu tư Trung tâm thương mại Hà Nội-Moskva và Tổ hợp chăn nuôi bò sữa và chế biến tại Moskva của TH True Milk.

Tổ công tác cấp cao Việt-Nga về các dự án đầu tư ưu tiên được thành lập theo quyết định của Lãnh đạo cấp cao hai nước từ năm 2012.

Đến nay có tổng cộng 17 dự án nằm trong Danh mục các dự án đầu tư ưu tiên Việt-Nga, đã được thông qua tại Khóa họp lần thứ 20 Uỷ ban liên Chính phủ Việt-Nga về hợp tác kinh tế-thương mại và khoa học-kỹ thuật.

Các dự án này thuộc các lĩnh vực dầu khí, giao thông vận tải, nông nghiệp, điện lực, xây dựng, công nghiệp và công nghệ cao.

Hiện tại, hai bên đang phối hợp soạn thảo, trao đổi và thống nhất về lộ trình cụ thể triển khai 17 dự án này.

(Theo TTXVN/VIETNAM+)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ