Điện Gia Lai chính thức niêm yết gần 204 triệu cổ phiếu GEG trên sàn HoSE

Nhàđầutư
Sở GDCK TP.HCM vừa có quyết định chấp thuận cho gần 204 cổ phiếu GEG của CTCP Điện Gia Lai (trụ sở tại 114 Trường Chinh, phường Phù Đổng, TP.Pleiku, Gia Lai) được niêm yết trên sàn HoSE.
CHU KÝ
30, Tháng 08, 2019 | 14:34

Nhàđầutư
Sở GDCK TP.HCM vừa có quyết định chấp thuận cho gần 204 cổ phiếu GEG của CTCP Điện Gia Lai (trụ sở tại 114 Trường Chinh, phường Phù Đổng, TP.Pleiku, Gia Lai) được niêm yết trên sàn HoSE.

Trước đó, từ ngày 21/3/2017, Điện Gia Lai đã đưa 74,49 triệu cổ phiếu lên giao dịch trên UpCOM với giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên 20.000 đồng/cổ phiếu. Sau những lần điều chỉnh giá, tính đến cuối phiên giao dịch buổi sáng ngày 30/8 cổ phiếu GEG có giá 27.300 đồng/CP.

nhadautu--hose-doanh-thu-tang-manh-0227

CTCP Điện Gia Lai chính thức niêm yết gần 204 triệu cổ phiếu GEG trên sàn HoSE

Kể từ đầu tháng 6 đến nay, cổ đông lớn của Điện Gia Lai đã liên tục bán ra cổ phiếu GEG. Cụ thể, CTCP Xuất nhập khẩu Bến Tre đã bán 5,12 triệu cổ phiếu, giảm lượng sở hữu sau giao dịch xuống còn 39,28 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 19,27% (giao dịch ngày 25/6); CTCP Đầu tư Thành Thành Công bán thành công 7,7 triệu cổ phiếu, giảm lượng sở hữu sau giao dịch xuống còn hơn 36,9 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 18,12% (ngày 19/7-26/72019).

Mới đây nhất, bà Đặng Huỳnh Ức My cũng đã rút tên khỏi danh sách cổ đông lớn của công ty khi bán 5 triệu cổ phiếu GEG, qua đó giảm sở hữu cổ phiếu này từ 12,26 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 6,01% xuống còn 7,26 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 3,56%.

CTCP Điện Gia Lai tiền thân là Công ty Thủy điện Gia Lai. Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ năm 2010, với vốn điều lệ ban đầu là 261,44 tỷ đồng.

Hiện Công ty có vốn điều lệ gàn 2.039 tỷ đồng, lĩnh vực kinh doanh chính là quản lý sản xuất điện năng, kinh doanh bán điện; tư vấn, lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát, thi công đường dây và trạm biến áp…

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25155.00 25161.00 25461.00
EUR 26745.00 26852.00 28057.00
GBP 31052.00 31239.00 32222.00
HKD 3181.00 3194.00 3300.00
CHF 27405.00 27515.00 28381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16385.00 16451.00 16959.00
SGD 18381.00 18455.00 19010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18134.00 18207.00 18750.00
NZD   14961.00 15469.00
KRW   17.80 19.47
DKK   3592.00 3726.00
SEK   2290.00 2379.00
NOK   2277.00 2368.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ