Đang bán vé trận Việt Nam - Malaysia trên ứng dụng VinID

Nhàđầutư
Hôm nay, toàn bộ các hạng vé trận đấu giữa đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Malaysia đã bắt đầu được bán đồng loạt trên ứng dụng VinID.
THANH HƯƠNG
19, Tháng 09, 2019 | 16:17

Nhàđầutư
Hôm nay, toàn bộ các hạng vé trận đấu giữa đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Malaysia đã bắt đầu được bán đồng loạt trên ứng dụng VinID.

Ngày 10/10, tại sân vận động quốc gia Mỹ Đình (SVĐQG) sẽ diễn ra trận đấu giữa đội tuyển Việt Nam gặp đội tuyển Malaysia, trong khuôn khổ vòng loại thứ 2 World Cup 2022 bảng G.

Tiếp đó các ngày 14/11 và ngày 19/11/2019, đội tuyển Việt Nam sẽ lần lượt gặp đội tuyển UAE và Thái Lan cũng trên SVĐQG Mỹ Đình.

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người hâm mộ có thể vào sân trực tiếp cổ vũ đội tuyển Việt Nam, VFF đã kết hợp với VinID triển khai bán vé trực tuyến thông qua ứng dụng VinID nhằm mang tới dịch vụ hiện đại trọn gói "3 trong 1", gồm mua vé, thanh toán và sử dụng mã code để "check-in" chỉ trên một ứng dụng duy nhất.

Các trận đấu của đội tuyển Việt Nam tại vòng loại 2 World Cup 2022 bảng G có 4 loại mệnh giá vé để người hâm mộ lựa chọn: 200.000 đồng, 300.000 đồng, 400.000 đồng, 500.000 đồng/vé. Toàn bộ các hạng vé này sẽ được mở bán lần lượt vào 3 khung giờ cố định: 10h, 15h và 22h hàng ngày.

bong

Sáng 19/9, vé trận đấu giữa đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Malaysia đã bắt đầu được mở bán trên VinID.

Ngay từ 10h sáng nay, toàn bộ các hạng vé trận đấu giữa đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Malaysia đã bắt đầu được mở bán trên VinID, đợt bán sẽ kết thúc vào ngày 23/9.

Từ ngày 27/9/2019 đến hết ngày 7/10/2019, vé sẽ được chuyển về Liên đoàn bóng đá Việt Nam và trả cho khách hàng trong duy nhất ngày 9/10/2019 (từ 9h đến 17h). Để có thể nhận vé, khách hàng phải có CMND/Thẻ căn cước gốc để đối chiếu.

Ban tổ chức không chịu trách nhiệm đối với những khách hàng không đến nhận vé trong thời hạn đã thông báo nêu trên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ