Công ty của vợ Chủ tịch HĐQT Tôn Hoa Sen đã ‘trao tay’ cổ phiếu HSG cho ai?

Nhàđầutư
Công ty TNHH MTV Tâm Thiện Tâm - Công ty do vợ ông Lê Phước Vũ là bà Hoàng Thị Xuân Hương làm Chủ tịch HĐQT, đã thoái sạch số cổ phần của Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen (mã HSG) còn nắm giữ.
BẢO LINH
25, Tháng 05, 2018 | 07:04

Nhàđầutư
Công ty TNHH MTV Tâm Thiện Tâm - Công ty do vợ ông Lê Phước Vũ là bà Hoàng Thị Xuân Hương làm Chủ tịch HĐQT, đã thoái sạch số cổ phần của Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen (mã HSG) còn nắm giữ.

Theo đó, thời gian thực hiện giao dịch vào ngày 23/5/2018 theo phương thức thỏa thuận.

Với việc bán ra thành công hơn 19,2 triệu cổ phiếu, Tâm Thiện Tâm không còn nắm giữ bất kỳ cổ phiếu nào của HSG. Được biết, phiên giao dịch 23/5 cũng ghi nhận ‘thỏa thuận trao tay’ một lượng cổ phiếu bằng đúng số lượng Tâm Thiện Tâm muốn bán. Tổng giá trị số cổ phiếu này là hơn 230,5 triệu cổ phiếu, tương đương một cổ phiếu được bán với giá 12.000 đồng.

Căn cứ vào báo cáo lên HOSE, đây chắc chắn là số cổ phần được Tâm Thiện Tâm bán ra.

Chỉ trong 1 tháng, Tâm Thiện Tâm đã thoái sạch cổ phiếu HSG. Trước đó, Công ty này cũng bán ra 5 triệu cổ phiếu theo phương thức giao dịch thỏa thuận và khớp lệnh từ ngày 19/4/2018 đến ngày 18/5/2018.

Trong quý II, doanh thu thuần HSG tăng 23% đạt 7.663 tỷ đồng. Lãi sau thuế giảm 79%, chỉ đạt 86,7 tỷ đồng.

Ngoài ra, Vay ngắn hạn tăng 40% lên 12.646 tỷ đồng còn vay dài hạn tăng 11% lên 3.149 tỷ đồng. Tổng cộng, HSG vay nợ 15.795 tỷ đồng, bằng 66% tổng tài sản.

Tính đến ngày 31/3, HSG có 9.863 tỷ đồng tồn kho, tăng 11% so với đầu kỳ. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đạt 1.766 tỷ đồng trên vốn điều lệ 3.500 tỷ đồng.

  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ