Công ty con trai chủ tịch Trần Đình Long đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu HPG

Nhàđầutư
Công ty TNHH Thương Mại và Đầu tư Đại Phong đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu HPG. Công ty này do Trần Vũ Minh- con trai ông Trần Đình Long (Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát) làm giám đốc.
NGUYỄN NA
18, Tháng 01, 2019 | 14:09

Nhàđầutư
Công ty TNHH Thương Mại và Đầu tư Đại Phong đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu HPG. Công ty này do Trần Vũ Minh- con trai ông Trần Đình Long (Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát) làm giám đốc.

1_225306-0410

 

Cụ thể, Công ty TNHH Thương Mại và Đầu tư Đại Phong đã đăng ký mua vào 1 triệu HPG của Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát (mã HPG). Sau động thái này, tỷ lệ sở hữu sẽ nâng lên thành 0,05%, giao dịch được thực hiện theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận.

Dự kiến giao dịch sẽ diễn ra từ ngày 22/1/2019 đến ngày 20/2/2019. Hiện tại đến ngày 17/1, thị giá cổ phiếu HPG đang ở mức là  28.900 đồng/cổ phiếu. Như vậy, công ty con trai ông Trần Đình Long dự kiến chi 28,9 tỷ đồng để gom về số cổ phiếu trên.

Mới đây, Tạ Tuấn Dương, con trai thành viên HĐQT Tạ Tuấn Quang cũng đã đăng ký mua 100.000 cổ phiếu HPG với mục đích tăng cổ phiếu sở hữu. Tuy nhiên, do diễn biến thị trường nên Con trai lãnh đạo cấp cao Hòa Phát không mua được cổ phiếu như kỳ vọng.

Lũy kế từ đầu năm, tổng doanh thu hợp nhất đạt 41.450 tỷ đồng, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2017. Lợi nhuận sau thuế tăng 21,7% lên 6.833 tỷ đồng. Như vậy, sau 9 tháng Tập Đoàn Hòa Phát đã hoàn thành 75,3% kế hoạch kinh doanh và 84,8 chỉ tiêu lợi nhuận năm 2018.

Trên thị trường, cổ phiếu HPG đang trong xu hướng giảm điểm mạnh, giảm gần 36% từ mức đỉnh 45.000 đồng về mức 28.900 đồng/cổ phiếu (chốt phiên 17/1/2019).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24560.00 24880.00
EUR 26323.00 26429.00 27594.00
GBP 30788.00 30974.00 31925.00
HKD 3099.00 3111.00 3212.00
CHF 27288.00 27398.00 28260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15895.00 15959.00 16446.00
SGD 18115.00 18188.00 18730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17917.00 17989.00 18522.00
NZD   14768.00 15259.00
KRW   17.70 19.32
DKK   3538.00 3670.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2274.00 2365.00
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ