Cổ phiếu RAL giảm sàn ngay sau vụ hỏa hoạn

Nhàđầutư
Đúng như nhận định của giới đầu tư, đà tăng ấn tượng cổ phiếu RAL đã chấm dứt sau biến cố hỏa hoạn vào ngày 28/8.
BẢO LINH
29, Tháng 08, 2019 | 10:06

Nhàđầutư
Đúng như nhận định của giới đầu tư, đà tăng ấn tượng cổ phiếu RAL đã chấm dứt sau biến cố hỏa hoạn vào ngày 28/8.

nhadautu - RAL chay lon

Cổ phiếu RAL giảm sàn ngay sau vụ hỏa hoạn

Cổ phiếu RAL của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông đã bị bán tháo ngay sau khi thị trường phiên sáng 29/8 mở cửa. 

Đến thời điểm hiện tại, mã RAL tiếp tục duy trì ở mức giá sàn 81.900 đồng/cổ phiếu, tương đương giảm 6,10%. Tuy vậy, khối lượng giao dịch khá "nhỏ giọt" khi thanh khoản chỉ đạt 8.830 cổ phiếu. Điều này phần nào đến từ cơ cấu cổ đông cô đặc của RAL. 

Với mức giá như trên, vốn hóa RAL đang đạt gần 942 tỷ đồng, tương đương giảm 70 tỷ đồng (căn cứ so sánh với giá tham chiếu phiên 29/8). 

Trước đó, như Nhadautu.vn đã đưa tin, khoảng 18h tối 28/8, ngọn lửa đã bùng phát trong khu nhà xưởng lợp mái tôn rộng hàng nghìn m2 của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông (mã RAL), địa chỉ số 87-89 Phố Hạ Đình (Q.Thanh Xuân, Hà Nội), sau đó lan rộng ra xung quanh.

Khoảng hơn 30 phút sau, đám cháy làm sập một góc nhà xưởng. Hàng chục cảnh sát PCCC dùng vòi rồng phun nước cứu hoả. Một số người phá các bức tường gạch bao quanh nhà xưởng để tiếp cận khống chế ngọn lửa.

Nhà chức trách phong tỏa lối ra vào nhà xưởng. Cạnh khu vực đám cháy, hàng trăm công nhân được huy động để vận chuyển hàng hóa, thiết bị ra ngoài.

Theo tìm hiểu của Nhadautu.vn, báo cáo thường niên 2018 đã thể hiện lượng điện nước nhà máy ở Hà Nội, từ đó phần nào phản ánh mức độ ảnh hưởng của vụ cháy (xem thêm tại đây).

Do đó, diễn biến giá cổ phiếu RAL giảm sàn là điều giới đầu tư phần nào có thể đoán được. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ