CII đăng ký mua vào cổ phiếu CEE

Nhàđầutư
Nhằm tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần Công ty cổ phần Xây dựng Hạ tầng CII (CII E&C – mã CEE), Cty cổ phần đầu tư hạ tầng kỹ thuật TP.HCM (mã CII) đã đăng ký mua vào 830.000 cổ phiếu CEE.
HUY NGỌC
15, Tháng 05, 2017 | 23:14

Nhàđầutư
Nhằm tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần Công ty cổ phần Xây dựng Hạ tầng CII (CII E&C – mã CEE), Cty cổ phần đầu tư hạ tầng kỹ thuật TP.HCM (mã CII) đã đăng ký mua vào 830.000 cổ phiếu CEE.

xlhn-4

CII đăng ký mua vào cổ phiếu CEE  

Theo đó, thời gian dự kiến thực hiện giao dịch từ ngày 18/5/2017 đến ngày 16/6/2017.

Mục đích thực hiện giao dịch nhằm tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty CII E&C theo Nghị quyết số 37 ngày 14/12/2016 của ĐHĐCĐ CII.

Trước giao dịch, CII nắm giữ hơn 20,3 triệu cổ phiếu CEE, tương đương tỷ lệ 49%. Với việc mua thành công 830.000 cổ phiếu, CII đã nâng số cổ phiếu nắm giữ lên hơn 21,1 triệu cổ phiếu, tương ứng với tỷ lệ 51%.

Sáng ngày 15/5/2017 cổ phiếu CEE đã được niêm yết giao dịch trên HOSE với mức giá tham chiếu là 22.300 đồng/cổ phiếu.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 15/5, cổ phiếu CEE đóng cửa ở mức giá trần 26.750 đồng/cổ phiếu với gần 5,5 triệu cổ phiếu được khớp lệnh.

Theo báo cáo hợp nhất quý I/2017, doanh thu thuần của CEE đạt hơn 116 tỷ đồng, tăng 17,5 tỷ đồng, tương đương với 17,75% so với cùng kỳ năm trước; lợi nhuận sau thuế hơn 29 tỷ đồng, tăng hơn 19,4 tỷ đồng, tương ứng gần 201% so với quý I/2016.

Trong giải trình của mình, CEE cho biết tổng doanh thu quý I tăng do một số dự án công ty ký hợp đồng năm trước bị vướng công tác giải phóng mặt bằng nên chưa triển khai thi công được, năm nay bắt đầu thi công các dự án này.

Lợi nhuận sau thuế tăng 19,4 tỷ đồng do công ty nhận cổ tức từ việc đầu tư vào Công ty cổ phần Cơ khí điện Lữ Gia./.

TỪ KHÓA: CIICEEniêm yết
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ