Chân dung tân Phó Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An

Nhàđầutư
Bộ trưởng Công an bổ nhiệm Đại tá Lê Văn Thái - Trưởng phòng An ninh kinh tế, Công an tỉnh Nghệ An giữ chức vụ Phó Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An.
SỸ TÂN
19, Tháng 01, 2021 | 05:46

Nhàđầutư
Bộ trưởng Công an bổ nhiệm Đại tá Lê Văn Thái - Trưởng phòng An ninh kinh tế, Công an tỉnh Nghệ An giữ chức vụ Phó Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An.

bna_image_5000982_1812021_mh1610979482421

Thiếu tướng Võ Trọng Hải, Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An trao quyết định bổ nhiệm cho Đại tá Lê Văn Thái.

Chiều 18/1, thừa ủy quyền của lãnh đạo Bộ Công an, Thiếu tướng Võ Trọng Hải, Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An đã trao quyết định bổ nhiệm Phó giám đốc Công an tỉnh Nghệ An đối với Đại tá Lê Văn Thái.

Đại tá Lê Văn Thái, sinh năm 1966, quê quán tại xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, được đào tạo cơ bản, trưởng thành từ cơ sở và thực tiễn công tác, đã trải qua nhiều chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an Nghệ An.

Phát biểu giao nhiệm vụ đối với tân Phó Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An, Thiếu tướng Võ Trọng Hải, Giám đốc Công an tỉnh tin tưởng Đại tá Lê Văn Thái sẽ phát huy tối đa năng lực sở trường, cống hiến hết tâm sức, trí tuệ cùng tập thể Ban Thường vụ Đảng ủy, lãnh đạo Công an tỉnh đoàn kết một lòng, thống nhất ý chí để lãnh đạo, chỉ đạo lực lượng Công an Nghệ An hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao. 

Phát biểu nhận nhiệm vụ, Đại tá Lê Văn Thái - Phó Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An hứa sẽ không ngừng học tập, rèn luyện, trau dồi lý luận gắn với thực tiễn, phát huy trí tuệ, tinh thần, trách nhiệm, hết lòng, hết sức để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần vào thành tích chung của Công an Nghệ An. 

  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ