Chân dung tân Bí thư Tỉnh ủy Phú Yên

Nhàđầutư
Ông Phạm Đại Dương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên, được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015-2020.
PV
28, Tháng 08, 2020 | 07:43

Nhàđầutư
Ông Phạm Đại Dương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên, được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015-2020.

Anh_ong_Duong_DEN

Ông Phạm Đại Dương, Bí thư Tỉnh ủy Phú Yên. (Ảnh Zing)

Ngày 27/8, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Phú Yên tổ chức kỳ họp bầu ông Phạm Đại Dương - Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên, làm Bí thư Tỉnh ủy. 

Ông Phạm Đại Dương sinh năm 1974, quê quán Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội; trình độ lý luận chính trị: Cao cấp; trình độ chuyên môn: thạc sỹ Quản lý Khoa học và Công nghệ. 

Tháng 8/2018, ông được Ban Bí thư Trung ương Đảng luân chuyển, chỉ định tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Phú Yên (nhiệm kỳ 2015-2020) và giữ chức vụ Phó Bí thư Tỉnh ủy.

Sau đó, HĐND tỉnh Phú Yên bầu ông Dương làm Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên nhiệm kỳ 2016-2021 thay ông Hoàng Văn Trà được điều động giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

Trước khi được luân chuyển về tỉnh Phú Yên, ông Dương từng đảm nhiệm các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Trưởng phòng Hợp tác quốc tế và xúc tiến đầu tư khu công nghệ cao Hòa Lạc, Phó trưởng ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc, Trưởng ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc.  

Trước đó, tháng 7/2020, Bộ Chính trị có quyết định cho ông Huỳnh Tấn Việt thôi tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và thôi giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Phú Yên nhiệm kỳ 2015-2020.

Đồng thời, Bộ Chính trị điều động, phân công, chỉ định ông Việt tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Phó bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ