Phú Yên cách chức 1 Phó chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu

Nhàđầutư
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên vừa ra quyết định kỷ luật cách chức Phó chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Lương Công Tuấn.
PV
28, Tháng 07, 2020 | 20:00

Nhàđầutư
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên vừa ra quyết định kỷ luật cách chức Phó chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Lương Công Tuấn.

Luong Cong Tuan

Ông Lương Công Tuấn, Phó Chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu

Chiều 28/7, Văn phòng UBND tỉnh Phú Yên cho biết, Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên vừa ký ban hành quyết định kỷ luật bằng hình thức cách chức Phó Chủ tịch UBND thị xã Sông Cầu nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Lương Công Tuấn. 

Lý do là ông Lương Công Tuấn đã vi phạm các quy định của Nhà nước theo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phú Yên.

Cụ thể, ông Tuấn đã thiếu trách nhiệm, buông lỏng công tác quản lý; ký nhiều quyết định cho phép chuyển mục đích, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân không đúng quy định pháp luật về đất đai, gây hậu quả rất nghiêm trọng, tạo dư luận xấu trong cán bộ, đảng viên, nhân dân.

Quyết định kỷ luật có hiệu lực từ ngày 27/7/2020.

Trước đó, vào năm 2003, khi đang giữ chức phó chủ tịch UBND huyện Sông Cầu, ông Lương Công Tuấn đã bị Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phú Yên cách chức huyện ủy viên cũng do vi phạm trong lĩnh vực đất đai.

Cũng liên quan đến các sai phạm của ông Lương Công Tuấn, vào ngày 7/5, Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Phú Yên đã khởi tố bị can, cấm đi khỏi nơi cư trú đối với ông Lê Văn Thế - nguyên trưởng Phòng tài nguyên - môi trường và ông Nguyễn Hải Phương - chuyên viên phòng này - về tội "vi phạm quy định về quản lý đất đai".

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24610.00 24930.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30551.00 31735.00 31684.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27051.00 27160.00 28008.00
JPY 159.87 160.51 167.97
AUD 15844.00 15908.00 16394.00
SGD 18015.00 18087.00 18623.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17865.00 17937.00 18467.00
NZD   14602.00 15091.00
KRW   17.66 19.27
DKK   3523.00 3654.00
SEK   2299.00 2389.00
NOK   2259.00 2349.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ