Chân dung Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Lê Hòa Bình

Nhàđầutư
Ông Lê Hòa Bình, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM đã được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND TP.HCM.
LÝ TUẤN
09, Tháng 12, 2020 | 15:38

Nhàđầutư
Ông Lê Hòa Bình, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM đã được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND TP.HCM.

le-hoa-binh-16074182064471111962591

Tân Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Lê Hòa Bình. Ảnh: Thành ủy TP.HCM

Chiều 8/12, tại kỳ họp thứ 23, HĐND TP.HCM khóa IX, ông Lê Hòa Bình, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM đã được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND TP.HCM.

Trên cương vị là Phó Chủ tịch UBND TP.HCM, ông Lê Hòa Bình sẽ phụ trách mảng đô thị.

Tân Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Lê Hòa Bình, sinh năm 1970, quê quán tại tỉnh Quảng Ngãi. Trình độ: Kỹ sư xây dựng, thạc sĩ kỹ thuật, cử nhân kinh tế, vao cấp lý luận chính trị.

Giai đoạn từ năm 1994 đến năm 2014, ông Lê Hòa Bình đã trải qua nhiều vị trí công tác tại Tổng Công ty xây dựng Sài Gòn, Công ty Xây dựng Rodio, Công ty Kiểm định xây dựng Sài Gòn, Ban Quản lý dự án Nâng cấp đô thị TP.HCM, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình nâng cấp đô thị TP.HCM.

Tháng 12/2014, ông Bình được bổ nhiệm làm Phó Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM.

Đến tháng 10/2015, ông được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ TP.HCM khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020.

Tháng 3/2016, ông Lê Hòa Bình được điều động làm Chủ tịch UBND quận 7.

Tháng 4/2019, ông được điều động  về lại Sở Xây dựng TP.HCM và được bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Sở này.

Đến tháng 10/2020, ông được bầu vào Ban Thường vụ Thành ủy TP.HCM khóa XI, nhiệm kỳ 2020-2025.

Chiều 8/12/2020, tại kỳ họp thứ 23, HĐND TP.HCM khóa IX, ông Lê Hòa Bình được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND TP.HCM.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ