Chân dung tân nữ Giám đốc Sở Công Thương Đà Nẵng

Nhàđầutư
Bà Lê Thị Kim Phương, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng được điều động và bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Sở Công Thương TP. Đà Nẵng. 
PHƯỚC NGUYÊN
09, Tháng 12, 2020 | 11:41

Nhàđầutư
Bà Lê Thị Kim Phương, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng được điều động và bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Sở Công Thương TP. Đà Nẵng. 

x4901_so_cong_thuong.jpg,qrt=20201209084902.pagespeed.ic.cdC_hu0JXa

Bà Lê Thị Kim Phương, tân Giám đốc Sở Công Thương Đà Nẵng. Ảnh: Báo Công Thương.

Sáng 9/12, UBND TP. Đà Nẵng tổ chức lễ công bố và trao quyết định của Chủ tịch UBND thành phố về việc bổ nhiệm chức vụ Giám đốc Sở Công Thương TP. Đà Nẵng. 

Theo đó, bà Lê Thị Kim Phương, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng được điều động và bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Sở Công Thương. Thời hạn bổ nhiệm là 5 năm kể từ ngày công bố quyết định.

Bà Lê Thị Kim Phương sinh năm 1977, quê quán ở huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng; trình độ Thạc sĩ, chuyên ngành Quản trị kinh doanh.

Trước khi được bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Sở Công Thương, bà Phương từng đảm nhận các vị trí công tác gồm chuyên viên ban Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương), chuyên viên, Phó Trưởng phòng, Trưởng phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Tháng 8/2018, bà Lê Thị Kim Phương được bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng thông qua hình thức thi tuyển, và giữ chức vụ đó cho đến nay.  

Tại lễ công bố, Phó Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng Hồ Kỳ Minh chúc mừng bà Lê Thị Kim Phương được phân công công tác trên cương vị mới và đề nghị bà Lê Thị Kim Phương tiếp tục nỗ lực phấn đấu, đoàn kết, đóng góp cho ngành công thương ngày càng phát triển. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ