Cần Thơ công bố thưởng Tết Nguyên đán cao nhất nửa tỷ đồng

Cần Thơ công bố mức thưởng Tết Nguyên đán 2018 cao nhất là 466.372.000 đồng thuộc về một doanh nghiệp dân doanh...
KIỀU LINH
24, Tháng 12, 2017 | 09:50

Cần Thơ công bố mức thưởng Tết Nguyên đán 2018 cao nhất là 466.372.000 đồng thuộc về một doanh nghiệp dân doanh...

thuong-tet-can-tho

Cần Thơ công bố thưởng Tết Nguyên đán cao nhất nửa tỷ đồng

Theo báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Cần Thơ gửi Cục Quan hệ Lao động và Tiền Lương về việc thực hiện chính sách năm 2017, kế hoạch thưởng Tết dương lịch, âm lịch năm 2018 ở các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ đa số tăng so với năm trước.

Cụ thể, hiện tại đã có 82 doanh nghiệp có kế hoạch thưởng tết dương lịch với mức bình quân từ 2 triệu đến 11,6 triệu đồng tùy theo khu vực. Trong đó, mức cao nhất là 116.593.000 đồng của một doanh nghiệp dân doanh ngoài khu công nghiệp, mức thưởng thấp nhất là 100.000 đồng.

Đối với Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018, hiện có 89 doanh nghiệp có kế hoạch thưởng, mức thưởng bình quân từ 2,9 triệu đến trên 8,4 triệu đồng tùy theo khu vực. Trong đó mức cao nhất là 466.372.000 đồng thuộc về một doanh nghiệp dân doanh ngoài khu công nghiệp. Mức thấp nhất là 200.000 đồng của một doanh nghiệp dân doanh trong khu công nghiệp.

Cần Thơ hiện có 7.176 doanh nghiệp với tổng số lao động hơn 150.600 người. 

Về tiền lương của người lao động năm 2017, tổng số có 179 doanh nghiệp báo cáo, với mức lương bình quân từ 4,1 triệu đến 11,6 triệu đồng tùy theo khu vực, trong đó cao nhất là mức lương 220.396.000 đồng/người/tháng thuộc một doanh nghiệp dân doanh ngoài khu công nghiệp. Kế đến là mức 80.305.000 đồng của một doanh nghiệp FDI nằm trong khu công nghiệp.

Còn mức lương thấp nhất là 3.103.000 đồng/người/tháng.

Theo Vneconomy

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ