BSR sản xuất gần 6,5 triệu tấn xăng dầu, vượt kế hoạch năm

Theo thông tin từ CTCP Lọc Hóa dầu Bình Sơn (UPCoM: BSR) tính đến hết 5/12, đồng hồ sản lượng xăng dầu các loại của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất đạt mốc kế hoạch năm 2019 là 6,46 triệu tấn, về đích sớm 26 ngày.
HUY LÊ
08, Tháng 12, 2019 | 10:19

Theo thông tin từ CTCP Lọc Hóa dầu Bình Sơn (UPCoM: BSR) tính đến hết 5/12, đồng hồ sản lượng xăng dầu các loại của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất đạt mốc kế hoạch năm 2019 là 6,46 triệu tấn, về đích sớm 26 ngày.

Trong năm 2019, Lọc hóa dầu Bình Sơn ước tính sẽ sản xuất khoảng 6,93 triệu tấn xăng dầu các loại, đạt 107% kế hoạch cả năm, được cho là do nhà máy Dung Quất luôn hoạt động an toàn, ổn định ở công suất trung bình năm là 106%.

Về chỉ tiêu tài chính, doanh nghiệp tại Quảng Ngãi ghi nhận kết quả kinh doanh đều vượt kế hoạch 11 tháng. Doanh thu tính hết tháng 11 đạt 92.848 tỷ đồng và nộp ngân sách Nhà nước đạt 8.701 tỷ đồng.Về công tác nhập dầu thô cho sản xuất, BSR ước tính cả năm 2019 sẽ tiếp nhận 90 chuyến dầu thô với sản lượng khoảng 7,4 triệu tấn; trong đó có 1 triệu tấn dầu thô nhập khẩu (chiếm tỷ lệ 14%).

BSR cho biết vẫn đang tối ưu hóa sản xuất, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Công ty chế biến thành công 2 loại dầu thô mới WTI Midland và dầu Bonny Light đạt tỷ lệ phối trộn rất cao cũng như thành công trong việc sản xuất và xuất bán thương mại một lô dầu nhiên liệu hàng hải (MFO) với sản lượng đạt 6.000 tấn…

Trên thị trường, cổ phiếu BSR vẫn đang ở vùng đáy với 9.200 đồng/cp, giảm 60% thị giá sau một năm, còn chưa đến 1/3 mức giá thời điểm lần đầu giao dịch trên UPCoM vào đầu năm 2018.

(Theo NDH)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ