Bộ Chính trị điều động ông Dương Văn An giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc

Nhàđầutư
Ông Dương Văn An, Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận đã được Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2020 - 2025.
TRỌNG HIẾU
18, Tháng 03, 2024 | 10:14

Nhàđầutư
Ông Dương Văn An, Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận đã được Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Ngày 18/3, Tỉnh ủy Vĩnh Phúc tổ chức hội nghị công bố quyết định của Bộ Chính trị về điều động, phân công, chỉ định ông Dương Văn An, Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận, tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2020 - 2025.

base64-1710723340482845386076

Ông Dương Văn An được Bộ Chính trị điều động giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2020 - 2025. Ảnh: UBND tỉnh Bình Thuận

Tân Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc Dương Văn An, 53 tuổi, quê ở xã Phú Hồ, H.Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, có trình độ chuyên môn là Tiến sĩ Kinh tế học, Thạc sĩ Kinh tế chính trị, Cử nhân Khoa học Địa lý.

Từ tháng 9/2009, ông làm Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đoàn (Khóa IX, X); Phó chủ nhiệm thường trực Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam.

Đến tháng 3/2014, ông được Bộ Chính trị điều động và chỉ định tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Phó bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận.

Tháng 10/2015, tại Đại hội Đảng lần thứ 13 của Bình Thuận (nhiệm kỳ 2015-2020), ông Dương Văn An tiếp tục được bầu giữ chức Phó bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận.

Tại đại hội lần thứ 14 của Đảng bộ tỉnh Bình Thuận, nhiệm kỳ 2020-2025 diễn ra từ ngày 13-16/10/2020, ông Dương Văn An được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận.

Ông An hiện đang là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, đại biểu Quốc hội khóa XV.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ