Biệt thự Euro Village Đà Nẵng có giá bao nhiêu?

Nhàđầutư
Những lô đất biệt thự tại dự án Euro Village có diện tích từ 250 – 300m2 có giá từ 57 - 80 triệu đồng/m2. Còn những lô đất nhà phố có diện tích 100m2 có giá khoảng 40-50 triệu đồng/m2. Đặc biệt những lô đất bờ sông có giá khoảng 150 triệu đồng/m2.
NAM NAM - HẢI ĐĂNG
21, Tháng 04, 2018 | 10:44

Nhàđầutư
Những lô đất biệt thự tại dự án Euro Village có diện tích từ 250 – 300m2 có giá từ 57 - 80 triệu đồng/m2. Còn những lô đất nhà phố có diện tích 100m2 có giá khoảng 40-50 triệu đồng/m2. Đặc biệt những lô đất bờ sông có giá khoảng 150 triệu đồng/m2.

Làng biệt thự Euro Village được mệnh danh là Phú Mỹ Hưng của Đà Nẵng. Đây được mệnh danh là "mảnh đất Rồng thiêng", nơi trải nghiệm cuộc sống đẳng cấp, thư giãn ngay chốn thị thành. Làng biệt thự có 3 cổng ra vào, mỗi cổng đều có bảo vệ túc trực 24/24. Người ra vào khu đều phải qua kiểm tra.

nha-ong-tam

Một căn biệt thự trong khu Euro Village

Euro Village được thiết kế đồng bộ theo phong cách châu Âu, gồm 245 nhà phố liền kề 100m2 và 175 biệt thự diện tích từ 250 - 300 m2 trong khuôn viên 23,7 ha.

euro-village3

Bên trong dự án Euro Village 

Thời điểm năm 2015, giá đất biệt thự mặt đường 7,5m trong khu Euro Village có giá khoảng 23 triệu đồng/m2 và mặt đường 10,5m có giá 26 triệu đồng/m2.

Khách hàng mua cặp từ 2-3 lô đất liền nhau sẽ được chủ đầu tư chiết khấu 3%.

euro-village6

 

Đến năm 2016, chủ đầu tư dự án được cấp phép xây cao tầng thì giá đất ở Euro Village đã tăng chóng mặt. Hiện nay, giá đất ở đây dao động trong khoảng 57 – 80 triệu đồng/m2.

Sunland24h-Thong-bao-Euro-Village-12-2016

 Bảng giá đất do chủ đầu tư công bố cuối năm 2016

euro-village5

 

Theo khảo sát mới đây của phóng viên, những lô đất bờ sông đã tăng giá lên khoảng 150 triệu đồng/m2.

5

Những căn nhà phố trong khu Euro Village

euro-village-6

Những căn biệt thự, nhà phố nằm ven sông Hàn, có kiến trúc đồng bộ hiện đại

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24780.00 24800.00 25120.00
EUR 26373.00 26479.00 27650.00
GBP 30737.00 30923.00 31875.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26960.00 27068.00 27905.00
JPY 160.74 161.39 168.85
AUD 15964.00 16028.00 16516.00
SGD 18134.00 18207.00 18744.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 18062.00 18135.00 18669.00
NZD   14649.00 15140.00
KRW   17.74 19.35
DKK   3541.00 3672.00
SEK   2280.00 2368.00
NOK   2259.00 2348.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ