Giám đốc Công an Đà Nẵng: Biệt thự của tôi không liên quan Vũ 'nhôm'

Trao đổi về căn biệt thự của mình bị chia sẻ trên mạng xã hội cùng những bình luận cho rằng có liên quan đến Vũ 'nhôm', đại tá Lê Văn Tam (Giám đốc Công an TP Đà Nẵng) nói: “Đó là thông tin tào lao, làm gì có việc ấy”.
NGUYỄN THÀNH
20, Tháng 04, 2018 | 12:10

Trao đổi về căn biệt thự của mình bị chia sẻ trên mạng xã hội cùng những bình luận cho rằng có liên quan đến Vũ 'nhôm', đại tá Lê Văn Tam (Giám đốc Công an TP Đà Nẵng) nói: “Đó là thông tin tào lao, làm gì có việc ấy”.

 Ngày 20/4, trao đổi với PV Tiền Phong, đại tá Lê Văn Tam (Giám đốc Công an TP Đà Nẵng) cho biết: Việc cá nhân ông có căn nhà tại khu Euro Village (Sơn Trà, Đà Nẵng) là đúng. Tuy nhiên nội dung liên quan đang lan truyền trên mạng là không đúng sự thật. "Đó là những thông tin không có căn cứ, phản ánh không đúng sự thật" ông Tam nói.

vu-nhom

 Hình ảnh về căn biệt thự được cho là của gia đình đại tá Lê Văn Tam, Giám đốc Công an TP Đà Nẵng được chia sẻ trên mạng xã hội Facebook. Ảnh chụp màn hình

Về những hình ảnh căn biệt thự lan truyền trên mạng xã hội, ông Tam thừa nhận là đúng căn biệt thự của mình.

Riêng về thông tin căn biệt thự này liên quan đến Vũ “nhôm” ông Tam cho biết: “Đó là thông tin tào lao, làm gì có việc ấy”.

Trước đó, vào chiều 19/4, trên mạng xã hội lan truyền hình ảnh căn biệt thự của gia đình đại tá Lê Văn Tam tại khu vực Làng biệt thự Euro Village (Sơn Trà, Đà Nẵng) cùng với các thông tin nghi vấn “do Vũ "nhôm" tài trợ”.

Những hình ảnh và thông tin này lập tức được hàng ngàn lượt người dùng Facebook chia sẻ (share), cùng các bình luận (comment) với nhiều ý kiến trái chiều.

(Theo Tiền Phong)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ