BIDV bán đấu giá nợ và tài sản với tổng mức giá khởi điểm hơn 1.600 tỷ đồng

BIDV chi nhánh Bắc An Giang vừa thông báo bán khoản nợ và tài sản với tổng giá khởi điểm hơn 1.600 tỷ đồng.
THANH HƯƠNG
07, Tháng 12, 2019 | 16:17

BIDV chi nhánh Bắc An Giang vừa thông báo bán khoản nợ và tài sản với tổng giá khởi điểm hơn 1.600 tỷ đồng.

bid7642377_2112019

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Thông báo cho biết, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Bắc An Giang sẽ bán đấu giá tài sản gán nợ (tài sản 1) là đất nền có diện tích hơn 10 ha, tại khu đô thị mới Thành phố lễ hội thuộc Châu Đốc, An Giang, với giá khởi điểm 500,8 tỷ đồng.

Cùng với đó, ngân hàng này cũng đấu giá khoản nợ của Công ty TNHH Việt Can và Doanh nghiệp Tư nhân (DNTN) Như Ý (tài sản 2) với tổng dư nợ gốc và lãi hơn 1.153 tỷ đồng.

Trong đó, dư nợ DNTN Như Ý là 804,4 tỷ đồng gồm 435 tỷ đồng tiền gốc và 369,3 tỷ đồng tiền lãi. Tài sản đảm bảo là tổng diện tích đất ODT (đất ở đô thị) 81.955,40 m2 (gồm 118 nền), tổng diện tích đất sản xuất kinh doanh 76.510 m2 (gồm 23 nền), tổng diện tích đất giáo dục và đào tạo 784,70 m2 (gồm 1 nền).

Dư nợ Công ty TNHH Việt Can là 349 tỷ đồng gồm 157,6 tỷ đồng tiền gốc và 191,3 tỷ đồng tiền lãi. Tài sản đảm bảo là tổng diện tích đất ODT 12.766,4 m2 (gồm 6 nền), tổng diện tích đất sản xuất kinh doanh 16.237 m2 (gồm 2 nền) và diện tích đất giáo dục - đào tạo 16.439 m2 (gồm 2 nền), tổng diện tích đất cơ quan, sự nghiệp 12.534,30 m2 (gồm 1 nền), tổng diện tích đất trụ sở 7.284,40 m2 (gồm 1 nền).

Cá nhân có nhu cầu tham gia sẽ đặt tiền cọc là 15% giá khởi điểm, trong đó, tiền cọc cho tài sản 1 là 75,1 tỷ đồng và tài sản 2 là 173 tỷ đồng. Thời gian nộp tiền đặt cọc sẽ diễn ra trong 3 ngày từ ngày 25 đến ngày 27/12 và buổi đấu giá sẽ diễn ra vào ngày 30/12 tại trụ sở BIDV chi nhánh Bắc An Giang.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ