Chưa đầy một tuần BIDV phát hành thành công hơn 4 nghìn tỷ đồng trái phiếu

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cho biết, vừa phát hành thành công 2.800 tỷ đồng trái phiếu. Như vậy, trong chưa đầy một tuần, ngân hàng này đã phát hành thành công 4.100 tỷ đồng trái phiếu.
ĐÌNH VŨ
04, Tháng 12, 2019 | 11:24

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cho biết, vừa phát hành thành công 2.800 tỷ đồng trái phiếu. Như vậy, trong chưa đầy một tuần, ngân hàng này đã phát hành thành công 4.100 tỷ đồng trái phiếu.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cho biết đã phát hành riêng lẻ thành công 1.300 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 6 năm ngày 29/11.

BIDV

Trong tháng 11/2019 BIDV đã phát hành thành công 5.835 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng

Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, không được bảo đảm hoặc bảo lãnh, được phát hành và thanh toán bằng Đồng Việt Nam, xác lập nghĩa vụ trả nợ trực tiếp, là nợ thứ cấp của BIDV và thỏa mãn các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của BIDV theo quy định hiện hành.

Lãi suất trái phiếu được tính bằng lãi suất tham chiếu (trung bình cộng lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân bằng Đồng Việt Nam, trả sau áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng của 4 ngân hàng Agribank, Vietinbank, BIDV – khu vực Hà Nội và Vietcombank Sở giao dịch) cộng thêm 1,3%/năm.

Trước đó, ngày 26/11, BIDV cho biết đã phát hành thành công 2.800 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng đợt 2 năm 2019, với 2.577 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 7 năm và 223 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 10 năm.

Như vậy, trong tháng 11, BIDV đã phát hành tổng cộng 5.835 tỷ đồng trái phiếu với kỳ hạn 6 năm và 7 năm.

Tính đến ngày 30/09/2019, BIDV đã phát hành trái phiếu với tổng giá trị là 25.910 tỷ đồng. Trong đó, trái phiếu tăng vốn là hơn 18.359 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ