Bí thư Thành ủy Bắc Ninh được bổ nhiệm thay ông Nguyễn Nhân Chinh là ai?

Nhàđầutư
Ông Tạ Đăng Đoan, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bắc Ninh vừa được bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy Bắc Ninh thay ông Nguyễn Nhân Chinh.
THANH HƯƠNG
06, Tháng 08, 2020 | 10:57

Nhàđầutư
Ông Tạ Đăng Đoan, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bắc Ninh vừa được bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy Bắc Ninh thay ông Nguyễn Nhân Chinh.

20200806_112039

Ông Tạ Đăng Hoan (phải) nhận quyết định bổ nhiệm giữ chức Bí thư Thành ủy Bắc Ninh thay ông Nguyễn Nhân Chinh. Ảnh: Dân Việt.

Sáng 6/8, Tỉnh ủy Bắc Ninh ban hành văn bản số 1622 công bố thông tin về việc công tác phân công cán bộ.

Theo đó, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh đã thống nhất điều động, bổ nhiệm ông Tạ Đăng Đoan, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bắc Ninh về Thành ủy Bắc Ninh công tác, chỉ định tham gia Ban chấp hành, Ban thường vụ Thành ủy và giữ chức Bí thư Thành ủy Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2020-2025, kể từ ngày 6/8/2020.

Vị trí này trước đó vào ngày 22/7 đã được giao cho ông Nguyễn Nhân Chinh, Tỉnh ủy viên, Bí thư Tỉnh Đoàn Bắc Ninh. Tuy nhiên, chỉ sau 2 tuần, ông Chinh đã được điều động giữ chức Phó Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.

Như vậy, chỉ trong vòng hơn 1 tháng qua, 3 người được bầu và chỉ định giữ chức Bí thư Thành ủy Bắc Ninh, lần lượt là các ông: Vương Quốc Tuấn, Nguyễn Nhân Chinh và Tạ Đăng Đoan. Trong đó, ông Nguyễn Nhân Chinh có thời gian giữ chức Bí thư Thành ủy Bắc Ninh ngắn nhất.

Tân Bí thư Thành ủy Bắc Ninh Tạ Đăng Đoan sinh ngày 22/8/1968, trước khi được điều động, chỉ định giữ chức Bí thư Thành ủy Bắc Ninh, ông Đoan từng giữ nhiều chức vụ như:  Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương Bắc Ninh; Phó Giám đốc Sở Công Thương Bắc Ninh (từ năm 2010 đến 7/12/2018); Giám đốc Sở Công Thương Bắc Ninh (từ 7/12/2018-15/1/2020) và Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bắc Ninh (từ 15/1/2020- 5/8/2020).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ