Ấn Độ gia nhập ngành công nghiệp sản xuất chip

Ấn Độ đang chuẩn bị gia nhập ngành công nghiệp sản xuất chip toàn cầu với một thỏa thuận được ký tuần qua giữa Tập đoàn Vedanta, có trụ sở tại Ấn Độ, và Tập đoàn Foxconn của Đài Loan.
DŨNG HOÀNG
19, Tháng 09, 2022 | 05:56

Ấn Độ đang chuẩn bị gia nhập ngành công nghiệp sản xuất chip toàn cầu với một thỏa thuận được ký tuần qua giữa Tập đoàn Vedanta, có trụ sở tại Ấn Độ, và Tập đoàn Foxconn của Đài Loan.

Vedanta là một tập đoàn đa quốc gia hoạt động ở Ấn Độ, Nam Phi, Liberia và Namibia. Trong khi Foxconn là một nhà sản xuất điện tử đa quốc gia của Đài Loan.

photo

Ấn Độ nhập khẩu khoảng 24 tỷ USD thiết bị bán dẫn mỗi năm. (Ảnh: Reuters)

Trước đó vào ngày 13/9, Vedanta và Foxconn đã ký Biên bản ghi nhớ (MoUs) về việc thành lập nhà máy sản xuất màn hình và bán dẫn tại bang Gunjarat của Ấn Độ, với khoản đầu tư trị giá 20 tỷ USD.

Trong thời gian qua, chất bán dẫn đã trở nên rất quan trọng đối với hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế. Theo ông Anil Agarwal, người sáng lập và chủ tịch Tập đoàn Vedanta, dự án này sẽ tạo ra một cơ sở sản xuất vững chắc ở Ấn Độ theo tầm nhìn của Thủ tướng Ấn Độ Narendra Modi. Điều này cũng góp phần giúp Ấn Độ giảm nhập khẩu các sản phẩm điện tử.

Chính phủ Ấn Độ thời gian qua đã thực hiện một số sáng kiến ​​quan trọng nhằm giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu hàng điện tử bằng cách tạo động lực cho sản xuất các sản phẩm và linh kiện điện tử và bán dẫn trong nước.

Ngành công nghiệp sản xuất chất bán dẫn của Ấn Độ đã thu hút được sự quan tâm từ các công ty toàn cầu. Theo Chính phủ Ấn Độ, thị trường bán dẫn của nước này ước tính sẽ đạt 63 tỷ USD vào năm 2026.

(Theo VOV)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ