ACB: Lãi 6 tháng đạt 2.462 tỷ đồng, tăng gấp rưỡi so với cùng kỳ năm ngoái

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Á Châu (mã ACB) vừa công bố KQKD quý II/2018
HÓA KHOA
26, Tháng 07, 2018 | 19:44

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Á Châu (mã ACB) vừa công bố KQKD quý II/2018

nhadautu - ACB bao lai gap ruoi sau 6 thang hoat dong

 

Theo đó, thu nhập lãi thuần ACB đạt 2.488 tỷ đồng, tăng 23% so với cùng kỳ năm ngoái. Ngoài ra, Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ cũng ghi nhận đạt hơn 393,7 tỷ đồng, tương đương mức tăng 34%. Hoạt động kinh doanh ngoại hối cũng đem về cho ACB hơn 68,5 tỷ đồng, tăng trưởng 18%.

Đáng chú ý, ACB cũng ghi nhận lãi từ hoạt động khác lên đến 355,5 tỷ đồng, tăng trưởng vượt trội so với mức cùng kỳ chỉ đạt gần 46 tỷ đồng.

Cùng với đó, Chi phí hoạt động ACB giảm mạnh 29,4%; ngoài ra Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng đã giảm mạnh 13,39% còn 311,3 tỷ đồng.

Nhờ đó, Tổng LNTT ACB đạt gần 1.661 tỷ đồng, tăng gần 149% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong kỳ 6 tháng đầu năm 2018, Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh đạt hơn 8.577 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so với cùng kỳ nhờ Tăng tiền gửi của Khách hàng đạt 26.408 tỷ đồng.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư giảm 85% còn -78,2 tỷ đồng do tiền chi mua sắm tài sản cố định giảm từ -534 tỷ đồng còn hơn 139,4 tỷ đồng.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính tăng lên 3,100 tỷ đồng từ 130 tỷ đồng cùng kỳ năm ngoái do tiền chi thanh toán giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác.

Tính đến 30/06/2018, tổng tài sản của ACB tăng 9% so với cùng kỳ đạt 309.968 tỷ đồng. Tiền gửi khách hàng và cho vay khách hàng tăng lần lượt 11% và 12%, đạt 267,801 tỷ đồng và 219,589 tỷ đồng.

Cùng với đó, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay tăng nhẹ lên mức 0.79% so với mức 0.7% cùng kỳ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ