1,3 tỷ cổ phiếu VPBank sắp niêm yết trên HOSE

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) vừa thông báo về việc nhận hồ sơ đăng ký niêm yết lần đầu của Ngân hàng Thương mại CP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).
BẢO NGỌC
19, Tháng 07, 2017 | 07:00

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) vừa thông báo về việc nhận hồ sơ đăng ký niêm yết lần đầu của Ngân hàng Thương mại CP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).

vpb-1487688088424

1,3 tỷ cổ phiếu VPBank sắp niêm yết trên HOSE 

Theo dó, 1,3 tỷ cổ phiếu VPBank sẽ niêm yết lần đầu lên HOSE.

Được biết, Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên 2017 của VPBank đã đề cập lại nội dung đăng ký cổ phiếu VPBank tại  Trung tâm lưu ký chứng khoán VSD, khóa tỷ lệ sở hữu đầu tư nước ngoài tối đa là 20% và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom hoặc niêm yết cổ phiếu VPBank trên các sở giao dịch chứng khoán (HOSE hoặc HNX).

Trong thời gian gần đây, VPBank đã được chấp thuận tăng vốn điều lệ từ 10.765 tỷ đồng lên 14.059 tỷ đồng.

Tính riêng quý I/2017, lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt hơn 1.900 tỷ đồng, tăng 85% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế 1.520 tỷ đồng tăng 78,8% so với quý I/2016.

Tính đến ngày 31/3, tổng tài sản VPBank đạt gần 230 nghìn tỷ đồng, trong đó riêng chỉ số huy động khách hàng và phát hành giấy tờ có giá đạt mức 186 nghìn tỷ đồng, tăng 14 nghìn tỷ đồng so với con số huy động tại thời điểm 31/12/2016. Cùng với đó, chỉ tiêu dư nợ cấp tín dụng cũng có mức tăng trưởng tương đối tốt, cho vay khách hàng đạt 152 nghìn tỷ đồng, tăng 5,5% so với cuối năm 2016.

Trong năm nay, VPBank đặt mục tiêu tổng tài đạt mức 280,6 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu dưới mức 3%, lợi nhuận trước thuế dự kiến 6.800 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ