Vụ VN Pharma: Quyết định thanh tra Bộ Y tế

Nhàđầutư
Sáng 26/9, tại Bộ Y tế, Thanh tra Chính phủ đã công bố về thanh tra việc cấp phép nhập khẩu thuốc và cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc đối với 7 loại thuốc do Công ty Công ty Helix Pharmaceuticals Inc, Canada sản xuất và việc trúng các gói thầu cung cấp thuốc cho các bệnh viện của Công ty CP VN Pharma.
THỦY TIÊN
26, Tháng 09, 2017 | 11:19

Nhàđầutư
Sáng 26/9, tại Bộ Y tế, Thanh tra Chính phủ đã công bố về thanh tra việc cấp phép nhập khẩu thuốc và cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc đối với 7 loại thuốc do Công ty Công ty Helix Pharmaceuticals Inc, Canada sản xuất và việc trúng các gói thầu cung cấp thuốc cho các bệnh viện của Công ty CP VN Pharma.

Theo Quyết định công bố, Thanh tra Chính phủ sẽ tiến hành thanh tra việc cấp phép nhập khẩu thuốc và cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc đối với 7 loại thuốc do Công ty Công ty Helix Pharmaceuticals Inc, Canada sản xuất và việc trúng các gói thầu cung cấp thuốc cho các bệnh viện của Công ty CP VN Pharma trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014; khi cần thiết có thể xem xét trước hoặc sau thời kỳ trên. 

Thời gian thanh tra là 60 ngày làm việc thực tế (không kể ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra. 

142704-vnpharma

 Thanh tra CHính phủ công bố quyết định thanh tra Bộ Y tế vụ VN Pharma

Đoàn thanh tra gồm 6 thành viên do ông Vũ Hồng Khánh, thanh tra viên cao cấp, Phó Vụ trưởng Vụ III, Thanh tra Chính phủ làm Trưởng đoàn. 

Đáng chú ý, trong cuộc Thanh tra này, Quyền Vụ trưởng Vụ III Nguyễn Minh Mẫn không tham gia. Vụ Giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra được giao giúp Tổng Thanh tra Chính phủ giám sát hoạt động Đoàn Thanh tra. 

Trước đó, ngày 21/9, Thanh tra Chính phủ cũng đã công bố Quyết định thanh tra tại Bộ Y tế theo kế hoạch thanh tra năm 2017 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ