VinFast công bố chính sách giá mới cho xe ôtô

Nhàđầutư
Tất cả khách hàng mua ôtô VinFast Lux A2.0 và Lux SA2.0 đều được hưởng giá mới sau khi trừ trực tiếp khoản Hỗ trợ lệ phí trước bạ và Quà tri ân có giá trị lần lượt là 80 triệu đồng dành cho VinFast Lux A2.0 và 120 triệu đồng cho VinFast Lux SA2.0.
PHƯƠNG LINH
02, Tháng 11, 2020 | 10:25

Nhàđầutư
Tất cả khách hàng mua ôtô VinFast Lux A2.0 và Lux SA2.0 đều được hưởng giá mới sau khi trừ trực tiếp khoản Hỗ trợ lệ phí trước bạ và Quà tri ân có giá trị lần lượt là 80 triệu đồng dành cho VinFast Lux A2.0 và 120 triệu đồng cho VinFast Lux SA2.0.

 

Ngày 1/11/2020, VinFast công bố bảng giá mới dành cho các dòng xe ôtô, tích hợp giá trị của chính sách “Trước bạ 0 đồng” và Quà tặng tri ân vào giá xe, nhằm đơn giản hóa thủ tục mua xe và tối ưu lợi ích cho khách hàng.

Theo đó, tất cả khách hàng mua ô tô VinFast Lux A2.0 và Lux SA2.0 đều được hưởng giá mới sau khi trừ trực tiếp khoản Hỗ trợ lệ phí trước bạ và Quà tri ân có giá trị lần lượt là 80 triệu đồng dành cho VinFast Lux A2.0 và 120 triệu đồng cho VinFast Lux SA2.0. Như vậy, khách hàng có thể dễ dàng sở hữu 2 dòng xe sedan và SUV cao cấp hạng E với giá cực tốt.

Bên cạnh đó, VinFast cũng kéo dài chương trình Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ cho khách hàng mua xe Fadil đến hết tháng 12/2020. Mức hỗ trợ này cũng được trừ trực tiếp vào giá xe.

unnamed (1)

Bảng giá xe VinFast áp dụng từ ngày 1/11/2020

Cùng với chính sách giá mới, VinFast vẫn tiếp tục áp dụng đồng thời ưu đãi cho khách hàng lựa chọn mua xe trả góp được hỗ trợ lãi suất 2 năm, hoặc chiết khấu giảm trực tiếp 10% nếu khách hàng thanh toán ngay 100% giá trị xe.

Ngoài ra, khách hàng được tặng thêm đến 50 triệu đồng khi tham gia Chương trình “Đổi cũ lấy mới”, sử dụng voucher mua xe VinFast do Vinhomes dành tặng khách hàng miễn phí gửi xe 6 tiếng/lần tại TTTM Vincom, Khu đô thị Vinhomes, …

Hiện tại cả 3 dòng xe Lux A 2.0, Lux SA 2.0 và Fadil đều có doanh số bán liên tục đứng đầu phân khúc. Với việc công bố áp dụng chính sách giá mới, hãng xe Việt thể hiện quyết tâm bứt phá chiếm lĩnh thị phần. Đây cũng là cơ hội tốt cho người tiêu dùng sở hữu các dòng xe chất lượng Châu Âu với mức giá tốt trong mùa mua sắm cuối năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ