Viglacera đầu tư hơn 1.500 tỷ làm nhà ở xã hội ở Bắc Ninh

Nhàđầutư
Tỉnh Bắc Ninh cho biết vừa chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án (DA) Khu nhà ở xã hội (NƠXH) cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp (KCN) Yên Phong, với tổng mức đầu tư khoảng 1.500 tỷ đồng, do Tổng Cty Viglacera-CTCP là chủ đầu tư.
PHAN CHÍNH
30, Tháng 04, 2017 | 21:03

Nhàđầutư
Tỉnh Bắc Ninh cho biết vừa chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án (DA) Khu nhà ở xã hội (NƠXH) cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp (KCN) Yên Phong, với tổng mức đầu tư khoảng 1.500 tỷ đồng, do Tổng Cty Viglacera-CTCP là chủ đầu tư.

pho

 Một dự án nhà ở xã hội ở tỉnh Bắc Ninh 

Cụ thể, dự án tọa lạc tại xã Đông Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh với tổng diện tích gần 96.000 m2. Gồm 10 tòa NƠXH cao 9 tầng có 1.724 căn, nhà liền kề 4 tầng có 108 căn và công trình văn hoá, trường mầm non, trạm y tế 3 tầng, đáp ứng quy mô dân số khoảng 4.239 người.

Theo đó, Viglacera sẽ khởi công xây dựng DA vào tháng 5/2017, hoàn thành và đưa vào sử dụng quý IV/2018.

Dự án có tổng mức đầu tư khoảng 1.516 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư. Việc bán, cho thuê và cho thuê mua, giá bán, giá cho thuê và cho thuê mua, đối tượng bán, cho thuê và cho thuê mua, phương án khai thác, vận hành dự án, vận hành nhà chung cư, thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014, Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và các quy định khác có liên quan.

Trước đó, một dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp Kinh Bắc plaza do Cty Tiến Anh và Kinh Bắc làm chủ đầu tư, chung cư có tọa lạc tại đường Lê Thái Tổ, khu Khả Lễ, phường Võ Cường, TP Bắc Ninh cũng đã giải  quyết nhu cầu mua nhà cho rất nhiều người có thu nhập thấp ở đây.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ