VIB báo lợi nhuận quý III giảm 18%

Nhàđầutư
Dù suy giảm trong quý III, song luỹ kế 9 tháng, lợi nhuận trước thuế VIB vẫn đạt 5.338 tỷ đồng, tăng 33% so với cùng kỳ năm trước, hoàn thành 71% kế hoạch năm 2021.
ĐÌNH VŨ
30, Tháng 10, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Dù suy giảm trong quý III, song luỹ kế 9 tháng, lợi nhuận trước thuế VIB vẫn đạt 5.338 tỷ đồng, tăng 33% so với cùng kỳ năm trước, hoàn thành 71% kế hoạch năm 2021.

VIB

Ảnh: VIB

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) vừa công bố BCTC quý III/2021 với lợi nhuận trước thuế giảm 18% so với cùng kỳ còn 1.384 tỷ đồng.

Cụ thể, hoạt động chính duy nhất ghi nhận tăng trưởng là thu nhập lãi thuần, đạt 2.678 tỷ đồng, tăng 20% so với cùng kỳ. 

Nhiều hoạt động khác ghi nhận kết quả kinh doanh giảm như: Lãi thuần từ dịch vụ giảm 33% còn 414 tỷ đồng; kinh doanh ngoại hối lỗ 33 tỷ (trong khi cùng kỳ lãi 20 tỷ); mua bán chứng khoán giảm lỗ, còn (-3,7 tỷ đồng); Hoạt động khác giảm mạnh 86% chỉ ghi nhận lãi 34 tỷ đồng.

Nhiều hoạt động kinh doanh giảm sút, cùng với chi phí hoạt động tăng mạnh thêm 27%; chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng 11,7%, khiến lợi nhuận trước thuế quý III của VIB giảm 18% còn 1.384 tỷ đồng. 

Luỹ kế 9 tháng, lợi nhuận trước thuế VIB đạt 5.338 tỷ đồng, tăng gần 33% so với cùng kỳ năm trước, tương đương 71% kế hoạch năm 2021.

Tính đến 30/9/2021, tổng tài sản của VIB là 285.035 tỷ đồng, tăng 16% so với đầu năm. Trong đó, cho vay khách hàng là 185.703 tỷ đồng, tăng 10,6%; huy động khách hàng tăng 13,4% lên mức 170.590 tỷ đồng; phát hành giấy tờ có giá giảm nhẹ còn 27.136 tỷ đồng.

Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng tính đến ngày 30/9 là 1%, tăng từ mức 0,85% đầu năm 2021.

VIB-quy3

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ