Út ‘trọc’ Đinh Ngọc Hệ bị đề nghị 12-15 năm tù

Đại diện Viện Kiểm sát quân sự Quân khu 7 đề nghị mức án từ 12-15 tù cho “Út trọc” Đinh Ngọc Hệ về 2 tội danh bị xét xử.
PV
31, Tháng 07, 2018 | 09:51

Đại diện Viện Kiểm sát quân sự Quân khu 7 đề nghị mức án từ 12-15 tù cho “Út trọc” Đinh Ngọc Hệ về 2 tội danh bị xét xử.

ut-troc

Bị cáo Đinh Ngọc Hệ bị đề nghị từ 12 - 15 năm tù

Sáng 31/7, phiên xử sơ thẩm bị cáo Đinh Ngọc Hệ cùng các đồng phạm bước vào phần tranh luận. Mở đầu, đại diện Viện Kiểm sát quân sự Quân khu 7 đọc bản luận tội các bị cáo.

Theo đó, đại diện VKS đề nghị HĐXX tuyên phạt bị cáo Đinh Ngọc Hệ (nguyên Phó TGĐ Tổng Công ty Thái Sơn Bộ Quốc phòng) từ 10-12 năm tù về tội “Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ”; 2-3 năm tù về tội “Sử dụng tài liệu giả của cơ quan, tổ chức”; tổng hợp hình phạt buộc bị cáo Hệ phải chấp hành 12-15 năm tù.

Ba đồng phạm của bị cáo Hệ về tội “Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ” bị đề nghị các mức án cụ thể: Trần Văn Lâm (nguyên Tổng Giám đốc điều hành Công ty Cổ phần đầu tư Thái Sơn Bộ QP) từ 5-7 năm tù; Bùi Văn Tiệp (nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 367, Quân chủng Phòng không - Không quân) từ 2-3 năm tù nhưng cho hưởng án treo; Trần Xuân Sơn (nguyên Giám đốc Chi nhánh Công ty Cổ phần phát triển đầu tư Thái Sơn Bộ QP) từ 1 năm 6 tháng đến 2 năm tù nhưng cho hưởng án treo.

Bị cáo Phùng Danh Thắm (nguyên Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Tổng Công ty Thái Sơn, Bộ Quốc phòng) bị đề nghị tuyên phạt 1 năm 6 tháng đến 2 năm cải tạo không giam giữ về tội “Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng”.

Chi cục QLTT hướng dẫn làm hợp đồng giả ?

Tại phiên tòa, bị cáo Trần Văn Lâm khai việc làm hợp đồng gửi xăng giả mang đến cho Bùi Văn Tiệp ký là do cán bộ Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Dương gợi ý và hướng dẫn. Bị cáo Tiệp cũng xác nhận lời khai của Lâm là đúng thực tế diễn ra. Tuy nhiên, đại diện Chi cục QLTT tỉnh Bình Dương khẳng định không có bất cứ ai trong đơn vị này gợi ý hay hướng dẫn ông Lâm và ông Sơn làm giả hồ sơ gửi xăng dầu của quân đội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24610.00 24930.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30551.00 31735.00 31684.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27051.00 27160.00 28008.00
JPY 159.87 160.51 167.97
AUD 15844.00 15908.00 16394.00
SGD 18015.00 18087.00 18623.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17865.00 17937.00 18467.00
NZD   14602.00 15091.00
KRW   17.66 19.27
DKK   3523.00 3654.00
SEK   2299.00 2389.00
NOK   2259.00 2349.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ