UOB Venture Management 'rót' 23 triệu USD vào ứng dụng học tiếng Anh của Việt Nam

Nhàđầutư
Ứng dụng học tiếng Anh áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI) ELSA đã huy động được khoảng đầu tư lên đến 23 triệu USD tại Series C từ UOB Venture Management. 
MINH THÔNG
18, Tháng 09, 2023 | 06:45

Nhàđầutư
Ứng dụng học tiếng Anh áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI) ELSA đã huy động được khoảng đầu tư lên đến 23 triệu USD tại Series C từ UOB Venture Management. 

Empty

Ứng dụng học tiếng Anh ELSA "hút" 23 triệu USD đầu tư. Ảnh: ELSA

Theo Bloomberg, ứng dụng học tiếng anh ELSA vừa kêu gọi thành công khoảng đầu tư trị giá 23 triệu USD từ vòng cấp do UOB Venture Management (một công ty cổ phần tư nhân thuộc Ngân hàng UOB) dẫn dầu, với sự tham gia của Uni President và quỹ đầu tư tăng trưởng châu Á. Ngoài ra, các nhà đầu tư trước đây như Gradient Ventures, Google’s AI-focused venture fund, Tập đoàn Đầu tư Việt Nam (VIG) cũng tham gia vào thương vụ lần này.

Khoản đầu tư dự kiến sẽ được dùng để phát triển công nghệ và triển khai mở rộng ELSA sang các thị trường như Đài Loan, Hàn Quốc, cũng như khu vực Trung Đông. Đồng thời, ELSA cũng cũng có kế hoạch hợp tác với các tập đoàn đa quốc gia và các trường học lớn ở Nhật Bản.

Bà Clarissa Loh, Giám đốc Điều hành của UOB Venture Management cho biết: "Chúng tôi tin rằng trí tuệ nhân tạo sẽ mở ra con đường mới cho ngành giáo dục. Giải pháp nói tiếng Anh hỗ trợ AI được cá nhân hóa và giá cả phải chăng của ELSA sẽ cho phép người dùng cải thiện kỹ năng của họ, từ đó mở ra nhiều cơ hội việc làm hơn, đặc biệt là ở các nước đang phát triển". 

Lần gọi vốn gần đây nhất là vào 2021 khi ELSA đã huy động được 15 triệu USD từ vòng Series B do VI Group và nhà đầu tư quốc tế SIG dẫn đầu.

ELSA (viết tắt của English Language Speech Assistant) thành lập vào 2015 bởi nữ doanh nhân Việt Văn Đinh Hồng Vũ và chuyên gia trí tuệ nhân tạo Xavier Anguera. Ứng dụng hiện thích hợp sử dụng cho 9 loại ngôn ngữ khác nhau và đã có hơn 13 triệu người dùng. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ