UBND Quận Gò Vấp và CityLand Center Hills phối hợp công tác chỉnh trang đô thị

Căn cứ nghị định của Chính phủ và Kế hoạch 2020 của UBND Quận Gò Vấp, vào ngày 05/06 và 06/06, UBND Phường 7 Quận Gò Vấp đã cùng với Ban Quản Lý Khu Dân Cư CityLand Center Hills tổ chức thực hiện rà soát công tác quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn quận Gò Vấp năm 2020.
Ngọc Trâm
06, Tháng 06, 2020 | 09:00

Căn cứ nghị định của Chính phủ và Kế hoạch 2020 của UBND Quận Gò Vấp, vào ngày 05/06 và 06/06, UBND Phường 7 Quận Gò Vấp đã cùng với Ban Quản Lý Khu Dân Cư CityLand Center Hills tổ chức thực hiện rà soát công tác quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn quận Gò Vấp năm 2020.

Theo đó, UBND Phường 7 đã gửi thông báo đến các cơ sở kinh doanh, hộ cư dân tại Khu dân cư CityLand Center Hills thuộc địa bàn phường yêu cầu tháo dỡ các loại bạc, mái che, di dộng, bàn ghế, bảng hiệu,… lấn chiếm vỉa hè, khu công viên và sắp xếp lại các loại xe máy lên vỉa hè không được để dưới lòng đường.

Ban quản lý Khu dân cư CityLand Center Hills nhận thức rõ việc làm này vô cùng thiết thực, góp phần thực hiện hiệu quả chủ đề năm 2020 của quận Gò Vấp nói riêng và thành phố nói chung “Năm đẩy mạnh hoạt động văn hóa và xây dựng nếp sống văn minh đô thị”.

edit1

Các khu đô thị kiểu mẫu hiện đại góp phần phát triển khu vực Gò Vấp, thúc đẩy quá trình tái thiết đô thị, cải tạo, chỉnh trang khu vực nội thành

IMG-5619

Quận Gò Vấp đang tập trung chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại

IMG-5621

Hưởng ứng chiến dịch xây dựng nếp sống văn minh đô thị của quận, khu dân cư CityLand Center Hills quy hoạch lại an toàn trật tự tại khu công viên và vỉa hè, đảm bảo không gian an toàn đô thị cho cư dân

1

Các tuyến đường, vỉa hè sạch đẹp sau khi triển khai chỉnh trang cảnh quan đô thị

IMG-5620

Ban quản lý KDC CityLand Center Hills đã và đang từng bước phát triển khu đô thị theo hướng sáng - xanh - sạch - đẹp, góp phần nâng cao mỹ quan khu vực quận

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ