TTC Land hoàn thành 95% chỉ tiêu lợi nhuận sau 9 tháng đầu năm 2019

Nhàđầutư
Kết thúc 9 tháng đầu năm, doanh thu thuần của TTC Land đạt 739 tỷ đồng, giảm 64% so với cùng kỳ năm 2018. Dù vậy, lợi nhuận trước thuế tăng 22%, lên 322 tỷ đồng.
CHU KÝ
03, Tháng 11, 2019 | 11:07

Nhàđầutư
Kết thúc 9 tháng đầu năm, doanh thu thuần của TTC Land đạt 739 tỷ đồng, giảm 64% so với cùng kỳ năm 2018. Dù vậy, lợi nhuận trước thuế tăng 22%, lên 322 tỷ đồng.

CTCP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín - TTC Land  (mã SCR) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 3/2019 (chưa soát xét). Theo đó, doanh thu thuần quý 3 đạt 321 tỷ đồng, tăng 46% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế tăng 295%, lên 174 tỷ đồng.

Theo TTC Land, lợi nhuận sau thuế quý 3 tăng chủ yếu là nhờ ghi nhận lãi từ công ty liên doanh liên kết và lãi chuyển nhượng cổ phần của CTCP Thương mại Hải Phòng Plaza.

Lũy kế từ đầu năm, doanh thu thuần đạt 739 tỷ đồng, giảm 64% so với cùng kỳ năm 2018. Dù vậy, lợi nhuận sau thuế tăng 47%, lên 307 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế đạt 322 tỷ đồng, tăng 22%.

Trong năm 2019, TTC Land đặt kế hoạch doanh thu là 2.968,54 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế là 340,04 tỷ đồng. Như vậy, sau 9 tháng đầu năm 2019, doanh nghiệp này hoàn thành được 25% kế hoạch doanh thu và 95% chỉ tiêu lợi nhuận.

Tổng tài sản của TTC Land tính đến ngày 30/9/2019 đạt 10.926 tỷ đồng, tăng nhẹ so với thời điểm đầu năm. Trong đó, phần lớn là tài sản ngắn hạn 8.627 tỷ đồng gồm các khoản phải thu ngắn hạn 4.150 tỷ đồng; hàng tồn kho 4.295 tỷ đồng…. Tài sản dài hạn là 2.298 tỷ đồng.

dd

 

Bên kia bảng cân đối kế toán, nợ phải trả là 6.147 tỷ đồng, trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn 4.927 tỷ đồng, nợ dài hạn là 1.220 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu tới cuối kỳ đạt 4.778 tỷ đồng, vốn cổ phần 3.392 tỷ đồng, thặng dư vốn cổ phần 333 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 664 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ