Thêm ngân hàng được chấp thuận phát hành trái phiếu quốc tế
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Trước đó, SeABank được cổ đông chấp thuận phát hành tối đa 400 triệu USD trái phiếu quốc tế với giá phát hành bằng mệnh giá 1.000 USD. Đây là các trái phiếu có kỳ hạn tối đa 5 năm, do Tổng giám đốc quyết định tại thời điểm phát hành.
Lãi suất trái phiếu được xác định cho từng đợt phát hành là lãi suất cố định hoặc lãi suất thả nổi hoặc kết hợp giữa lãi suất cố định và thả nổi. Mức cụ thể sẽ do Tổng giám đốc quyết định. SeABank có quyền mua lại trái phiếu trược hạn theo thỏa thuận với nhà đầu tư.
Sau 9 tháng đầu năm 2019, ngân hàng phát hành 5.166 tỷ đồng trái phiếu có kỳ hạn 7-10 năm và lãi suất dao động 6,7-9,9%/năm.
Về tình hình kinh doanh, ngân hàng ghi nhận lãi trước thuế 682 tỷ đồng, tăng 65% và tương đương đạt 83% kế hoạch.
Được biết, ngoài SeABank, một số ngân hàng khác đã rục rịch muốn phát hành trái phiếu quốc tế, như: TPBank được chấp thuận phát hành 200 triệu USD trái phiếu quốc tế (niêm yết tại SGX) trong năm 2019, HDBank muốn phát hành 300 triệu USD trái phiếu quốc tế, hay SHB cũng muốn hút 500 triệu USD thông qua phát hành trái phiếu quốc tế (trong đó 300 triệu USD loại trái phiếu quốc tế cao cấp có kỳ hạn từ 3 – 5 năm và 200 triệu USD loại trái phiếu quốc tế tăng vốn cấp 2 có kỳ hạn là 10 năm),...
Dù vậy, 9 tháng đầu năm 2019 chỉ ghi nhận 6 đợt đăng ký phát hành trái phiếu quốc tế với tổng khối lượng đăng ký 1,95 tỷ USD, song chỉ có lô 300 triệu USD kỳ hạn 3 năm của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là phát hành thành công.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24580.00 | 24600.00 | 24920.00 |
EUR | 26357.00 | 26463.00 | 27630.00 |
GBP | 30835.00 | 31021.00 | 31972.00 |
HKD | 3103.00 | 3115.00 | 3216.00 |
CHF | 27309.00 | 27419.00 | 28280.00 |
JPY | 159.57 | 160.21 | 167.65 |
AUD | 15861.00 | 15925.00 | 16411.00 |
SGD | 18096.00 | 18169.00 | 18709.00 |
THB | 668.00 | 671.00 | 699.00 |
CAD | 17899.00 | 17971.00 | 18502.00 |
NZD | 14713.00 | 15204.00 | |
KRW | 17.70 | 19.32 | |
DKK | 3542.00 | 3674.00 | |
SEK | 2326.00 | 2418.00 | |
NOK | 2280.00 | 2371.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 79,400100 | 81,400100 |
SJC Hà Nội | 79,400100 | 81,420100 |
DOJI HCM | 79,300100 | 81,300100 |
DOJI HN | 79,300100 | 81,300100 |
PNJ HCM | 79,500 | 81,500 |
PNJ Hà Nội | 79,500 | 81,500 |
Phú Qúy SJC | 79,400300 | 81,300300 |
Bảo Tín Minh Châu | 79,000600 | 81,200200 |
Mi Hồng | 79,400400 | 80,400500 |
EXIMBANK | 79,300200 | 81,000200 |
TPBANK GOLD | 79,300100 | 81,300100 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
SeABank - Chăm sóc toàn diện cho nữ doanh nhân Việt21, Tháng 12, 2023 | 08:00
-
TPBank mang trải nghiệm thanh toán xuyên biên giới tới chủ 'shop' và du khách09, Tháng 07, 2023 | 03:20
-
Đa dạng ngoại tệ cho khách hàng chuyển tiền quốc tế online13, Tháng 11, 2023 | 06:09
-
Hoàn tất phát hành riêng lẻ, VPBank và SMBC chính thức về một nhà20, Tháng 10, 2023 | 06:36
-
'Tối tân, thời thượng, từ trái tim' - Triết lý ngân hàng số của TPBank13, Tháng 10, 2023 | 11:53
-
TPBank Đông Kinh chuyển địa điểm phòng giao dịch07, Tháng 09, 2023 | 03:35