Thêm 1 trạm thu phí trên tuyến tránh BOT Cai Lậy

Bộ GTVT vừa thống nhất chọn phương án đầu tư thêm 1 trạm thu phí mới trên tuyến tránh Cai Lậy để thu phí hoàn vốn cho dự án BOT Cai Lậy và tăng cường mặt đường quốc lộ 1 đoạn qua tỉnh Tiền Giang.
VŨ ĐIỆP
25, Tháng 02, 2020 | 22:38

Bộ GTVT vừa thống nhất chọn phương án đầu tư thêm 1 trạm thu phí mới trên tuyến tránh Cai Lậy để thu phí hoàn vốn cho dự án BOT Cai Lậy và tăng cường mặt đường quốc lộ 1 đoạn qua tỉnh Tiền Giang.

Về phương án tài chính của dự án, Bộ GTVT cho hay, trước mắt triển khai thu phí và theo dõi doanh thu từng năm để có cơ sở đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh cho phù hợp, đảm bảo phương án tài chính của dự án.

se-co-them-tram-thu-phi-tren-tuyen-tranh-bot-cai-lay

Bộ GTVT thống nhất phương án làm thêm trạm thu phí trên tuyến tránh BOT Cai Lậy

Đồng thời, giao Vụ Đối tác công tư (PPP) tham mưu Bộ GTVT có báo cáo Thủ tướng về phương án thu phí đối với dự án BOT Cai Lậy; tham mưu Bộ có văn bản triển khai phương án tổ chức thu phí đối với dự án.

Phương án được Bộ đưa ra cũng trùng với phương án được UBND tỉnh Tiền Giang kiến nghị thực hiện phương án lập thêm một trạm trên tuyến tránh, thu cả hai trạm trên tuyến tránh và QL1 hiện hữu để hoàn vốn đầu tư dự án.

Dự án đầu tư xây dựng quốc lộ 1 qua thị xã Cai Lậy có chiều dài 38,5km, tổng mức đầu tư ban đầu hơn 1.398 tỷ đồng.

Dự án gồm hai hợp phần: Cải tạo, tăng cường mặt đường QL1 dài 26,4km, sửa chữa 14 cầu và lắp đặt hệ thống thoát nước trên tuyến.

Xây dựng tuyến tránh thị xã Cai Lậy dài 12,1km và xây dựng 7 cầu trên tuyến. Vị trí trạm thu phí hoàn vốn trên QL1 đặt tại khoảng Km1999+900, quốc lộ 1 nằm trong phạm vi dự án.

Tuy nhiên, từ khi trạm đi vào hoạt động ngày 1/8/2017, nhiều tài xế đã sử dụng tiền lẻ mua vé, tụ tập đông người gây ùn tắc, mất an ninh trật tự khiến chủ đầu tư phải liên tục xả trạm. Đến ngày 14/8/2017, nhà đầu tư đã tạm dừng thu phí.

(Theo Vietnamnet)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ