Thế Giới Di Động kỳ vọng doanh thu gần 110.000 tỷ đồng trong năm 2019

Nhàđầutư
Công ty cổ phần Đầu Tư Thế Giới Di Động (mã MWG) vừa thông qua kế hoạch kinh doanh cho năm 2019.
NGUYỄN NA
22, Tháng 12, 2018 | 07:09

Nhàđầutư
Công ty cổ phần Đầu Tư Thế Giới Di Động (mã MWG) vừa thông qua kế hoạch kinh doanh cho năm 2019.

tgd

Thế Giới Di Động kỳ vọng doanh thu gần 110.000 tỷ đồng trong năm 2019

Cụ thể, HĐQT công ty vừa có nghị quyết thông qua kế hoạch kinh doanh cho năm 2019 để trình Đại Hội đồng cổ đông. Theo đó, doanh thu và lợi nhuận sau thuế dự kiến trong năm 2019 lần lượt là 108.468 tỷ đồng và  3.571 tỷ đồng, tăng trưởng tương ứng 25,5% và 37,1% so với kế hoạch năm 2018.

Mới đây, MWG thông qua phương án phát hành gần 13 triệu cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho cán bộ quản lý chủ chốt của công ty và các công ty con. Thời gian phát hành dự kiến trong tháng 12.

Với mức giá 10.000 đồng/cổ phiếu, MWG dự kiến thu về 130 tỷ đồng.

Công ty cổ phần Đầu Tư Thế Giới Di Động được thành lập năm 2004 với ngành nghề kinh doanh chính là bán lẻ điện thoại di động. Nhiều năm trở lại, doanh nghiệp của Chủ tịch Nguyễn Văn Tài đã phát triển theo hướng tập đoàn, đầu tư vào nhiều mảng khác như phân phối điện máy (Điện máy Xanh), hàng tiêu dùng (Bách hóa Xanh) hay cả lĩnh vực dược phẩm.

9 tháng đầu năm, MWG đạt doanh thu 65.478 tỷ đồng, tăng 37,4% so với năm trước. Lợi nhuận sau thuế tăng 33,8% lên 2.187 tỷ đồng.

Tới cuối quý III/2018, tổng tài sản công ty đạt 25.546 tỷ đồng, tăng 11,9% so với đầu năm. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 81,7% gồm hàng tồn kho 13.304 tỷ đồng; tiền và các khoản tương đương tiền 5.069 tỷ đồng. Tài sản dài hạn 4.672 tỷ đồng chủ yếu là tài sản cố định 3.330 tỷ đồng.

Hiện công ty đang có 17.383 tỷ đồng nợ phải trả, chiếm đến 68% tổng  nguồn vốn.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ