Tập đoàn FPT đạt hơn 4.660 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế

Nhàđầutư
Kết thúc năm 2019, lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn FPT đạt 4.665 tỷ đồng, tăng gần 21% so với năm 2018.
THANH HƯƠNG
22, Tháng 01, 2020 | 08:50

Nhàđầutư
Kết thúc năm 2019, lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn FPT đạt 4.665 tỷ đồng, tăng gần 21% so với năm 2018.

Năm 2019, lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ của FPT lần lượt đạt 3.912 tỷ đồng và 3.135 tỷ đồng, tăng 21% và gần 20% so với năm 2018. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) đạt 4.220 đồng, tăng 19%. Bên cạnh đó, tỉ suất lợi nhuận tiếp tục được cải thiện, đạt 16,8% (năm 2018 đạt 16,6%).

fpt

Kết quả kinh doanh trong năm 2019 của Tập đoàn FPT 

Trong năm 2019 vừa qua, doanh thu mảng công nghệ của FPT tăng trưởng gần 30% và đóng vai trò là động lực tăng trưởng chính của tập đoàn này. Mảng công nghệ ghi nhận doanh thu và lợi nhuận trước thuế đạt lần lượt 15.783 tỷ đồng và 1.973 tỷ đồng, tăng tương ứng gần 18% và 30% so với năm ngoái.

Khối viễn thông của FPT đạt 10.398 tỷ đồng doanh thu trong năm 2019, tăng gần 18% so với năm 2018, lợi nhuận trước thuế đạt 1.808 tỷ đồng, tăng hơn 24% so với năm ngoái.

Cũng trong năm 2019, các mảng kinh doanh của FPT tại thị trường nước ngoài mang về 11.452 tỷ đồng doanh thu, tăng 25,7%, chiếm 41% doanh thu của tập đoàn này. Trong đó, doanh thu từ thị trường nước ngoài của khối công nghệ đóng góp 10.848 tỷ đồng, tăng 28,5%. Thị trường Mỹ và thị trường Châu Á - Thái Bình Dương của khối công nghệ là điểm sáng khi lần lượt tăng trưởng ấn tượng 47% và 43% so với năm 2018.

Lợi nhuận trước thuế từ các thị trường nước ngoài của Tập đoàn FPT đạt 1.894 tỷ đồng, tăng gần 27%, chiếm 41% lợi nhuận trước thuế của FPT. Trong đó, lợi nhuận từ thị trường nước ngoài của khối công nghệ đóng góp đến 1.723 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ