Tăng thêm chuyến bay Hà Nội – Đồng Hới từ tháng 8/2022

Nhàđầutư
Các chuyến bay Hà Nội đi Đồng Hới (Quảng Bình) và chiều ngược lại sẽ được tăng lên trong thời gian tới nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
NGỌC TÂN
02, Tháng 08, 2022 | 04:53

Nhàđầutư
Các chuyến bay Hà Nội đi Đồng Hới (Quảng Bình) và chiều ngược lại sẽ được tăng lên trong thời gian tới nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.

DH air

Cảng hàng không Đồng Hới, Quảng Bình. Ảnh: Ngọc Tân

Ngày 1/8, Sở Du lịch Quảng Bình cho biết, để tạo điều kiện thuận lợi trong việc đi lại bằng đường hàng không cho người dân Quảng Bình, khách du lịch và các nhà đầu tư, từ ngày 1/8 - 29/10/2022, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines) dự kiến bổ sung thêm tần suất đường bay Hà Nội - Đồng Hới.

Cụ thể, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam sẽ nâng tổng số chuyến bay khứ hồi Hà Nội - Đồng Hới lên 21 chuyến/tuần, gồm 14 chuyến/tuần khai thác bởi Vietnam Airlines và 7 chuyến/tuần khai thác bởi Pacific Airlines.

Từ ngày 1/8 - 29/10/2022, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam dự kiến bổ sung thêm tần suất đường bay Hà Nội - Đồng Hới khởi hành lúc 6h00 với tần suất 7 chuyến/tuần và Đồng Hới - Hà Nội khởi hành lúc 7h50 với tần suất 7 chuyến/tuần.

Theo Sở Du lịch Quảng Bình, hiện nay, đường bay Hà Nội - Đồng Hới và ngược lại do các hãng hàng không tổ chức khai thác với tần suất 3 chuyến/ngày, chưa đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách trên tuyến; đã làm ảnh hưởng đến lịch trình các tour du lịch của các đơn vị kinh doanh du lịch lữ hành được sắp đặt trước.

Do vậy, việc tăng chuyến bay sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu khách du lịch từ các tỉnh phía Bắc đến Quảng Bình tăng cao trong giai đoạn Hè năm 2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ