Tài Chính Hoàng Huy dự lãi 900 tỷ đồng năm 2022

Nhàđầutư
CTCP Đầu tư Dịch vụ Tài Chính Hoàng Huy đề ra kế hoạch lợi nhuận sau thuế ở mức 900 tỷ đồng, tăng 48% so với thực hiện 2021.
NHẬT HUỲNH
05, Tháng 07, 2022 | 17:49

Nhàđầutư
CTCP Đầu tư Dịch vụ Tài Chính Hoàng Huy đề ra kế hoạch lợi nhuận sau thuế ở mức 900 tỷ đồng, tăng 48% so với thực hiện 2021.

tai-chinh-hoang-huy-tch-1556

TCH xác định giai đoạn 2022 - 2025 là giai đoạn đặc biệt quan trọng trong xu thế mở rộng, phát triển của công ty. Ảnh TCH

Ngày 5/7, CTCP Đầu tư Dịch vụ Tài Chính Hoàng Huy (mã: TCH) đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên dưới hình thức trực tuyến với sự tham gia của 78 cổ đông, đại diện cho 51,7% cổ phần có quyền biểu quyết.

Đại hội đã thông qua việc chi trả cổ tức 2021 bằng tiền tỷ lệ 3% giá trị cổ phiếu (mỗi 100 cổ phiếu sở hữu cổ đông sẽ nhận được 30.000 đồng). Tổng giá trị cổ tức chi trả dự kiến là hơn 200 tỷ đồng, được lấy từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại thời điểm 31/3/2022. Thời gian thực hiện trong năm 2022.

Về kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp nhất 2022 của TCH, doanh thu dự kiến là 3.000 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế là 900 tỷ đồng, tăng lần lượt 9% và 48% so với thực hiện 2021 (niên độ của TCH là từ 1/4 năm nay đến 31/3 năm tới).

HĐQT của công ty xác định giai đoạn 2022 - 2025 là giai đoạn đặc biệt quan trọng trong xu thế mở rộng, phát triển của công ty với việc đồng loạt triển khai các dự án lớn như Hoang Huy Commerce (quy mô 3ha, tổng vốn đầu tư 5.000 tỷ đồng), Hoang Huy Green River (70ha, vốn đầu tư 14.000 tỷ đồng

Ngoài ra, đại hội đã thông qua việc miễn nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị đương nhiệm đồng thời tiến hành bầu 5 thành viên Hội đồng quản trị trong đó có một thành viên độc lập nhiệm kỳ 2022 - 2026. Theo đó, thành viên HĐQT nhiệm kỳ mới gồm ông Đỗ Hữu Hạ, ông Đỗ Hữu Trung, bà Nguyễn Thị Hà, bà Phạm Hồng Dung và bà Phan Thị Phương Thủy.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ