Số ca nhiễm biến thể Omicron đột nhiên tăng vọt ở Đan Mạch

Giới chức y tế nhận định có những chuỗi lây nhiễm mà biến thể được tìm thấy ở những người không có lịch sử du lịch nước ngoài hay tiếp xúc với những người đi du lịch nước ngoài.
PV
06, Tháng 12, 2021 | 06:38

Giới chức y tế nhận định có những chuỗi lây nhiễm mà biến thể được tìm thấy ở những người không có lịch sử du lịch nước ngoài hay tiếp xúc với những người đi du lịch nước ngoài.

ttxvn_20211205_omicron_dan_mach

Nhân viên y tế điều trị cho bệnh nhân COVID-19 tại bệnh viện ở Copenhagen, Đan Mạch. (Ảnh: AFP/TTXVN)

Ngày 5/12, giới chức y tế Đan Mạch cho biết quốc gia Bắc Âu này đang chứng kiến sự tăng vọt "đáng lo ngại" với 183 ca được xác nhận nhiễm biến thể Omicron của virus SARS-CoV-2 gây bệnh COVID-19.

Như vậy, số ca nhiễm biến thể Omicron đã tăng gấp ba trong 48 giờ qua. Ngày 3/12, Đan Mạch mới chỉ ghi nhận 18 ca và 42 ca nghi ngờ nhiễm biến thể này.

Giới chức y tế nhận định có những chuỗi lây nhiễm mà biến thể được tìm thấy ở những người không có lịch sử du lịch nước ngoài hay tiếp xúc với những người đi du lịch nước ngoài.

Trước đó, Trung tâm Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh châu Âu (ECDC) thống kê mới chỉ có 182 ca nhiễm Omicron trong Liên minh châu Âu (EU) cộng thêm Na Uy và Iceland. Ngày 5/12, ECDC cho biết biến thể Omicron đã xuất hiện tại 17 quốc gia trong khu vực.

Đa số ca mắc có lịch sử đi lại tới châu Phi, một số bay nối chuyến ở những địa điểm giữa châu Phi và châu Âu.

Tuy nhiên, một số nước như Bỉ, Đức, Tây Ban Nha phát hiện những ca nhiễm Omicron không có mối liên hệ dịch tễ với các khu vực được ghi nhận có biến thể này.

Điều này có nghĩa rằng đang có sự lây nhiễm trong cộng đồng mà chưa được phát hiện ở những nước trên.

(Theo TTXVN)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ