Siêu xe Rolls-Royce của ông Trịnh Văn Quyết bị ngân hàng siết nợ

Ngân hàng BIDV vừa có thông báo thu giữ tài sản bảo đảm của CTCP Xây dựng FLC Faros (ROS) để xử lý nợ, tài sản là chiếc xe Rolls-Royce Ghost.
LAM ANH
10, Tháng 09, 2022 | 14:05

Ngân hàng BIDV vừa có thông báo thu giữ tài sản bảo đảm của CTCP Xây dựng FLC Faros (ROS) để xử lý nợ, tài sản là chiếc xe Rolls-Royce Ghost.

Screenshot_20220910-101510_Facebook

Rolls-Royce Ghost có giá khoảng 16 tỷ đồng vào thời điểm nhập khẩu năm 2013.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ngày 8/9/2022 vừa có thông báo thu giữ tài sản bảo đảm của CTCP Xây dựng FLC Faros (ROS) để xử lý nợ.

Theo đó, BIDV thu giữ xe ô tô con 5 chỗ hiệu Rolls-Royce Ghost theo giấy chứng nhận đăng ký ô tô số 474115 do CA Hà Nội cấp ngày 26/5/2018, biển số 30F 187.88.

Mục đích thu giữ siêu xe được BIDV cho biết là để thu hồi nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp/hợp đồng ủy quyền xử lý tài sản đảm bảo và quy định của pháp luật.

Được biết chiếc Rolls-Royce Ghost này là của ông Trịnh Văn Quyết - nguyên Chủ tịch HĐQT FLC.

Chủ sở hữu chiếc siêu xe này là một đơn vị pháp nhân trực thuộc tập đoàn FLC, đăng ký cấp biển trắng từ năm 2018.

Rolls-Royce Ghost mạ vàng của ông Trịnh Văn Quyết thuộc thế hệ đầu tiên mang ký hiệu Series I, sử dụng động cơ V12 tăng áp kép, dung tích 6.6L, sản sinh công suất tối đa 562 mã lực và mô-men xoắn cực đại 780 Nm.

Kết hợp cùng hộp số tự động ZF 8 cấp, Rolls-Royce Ghost mất khoảng 5 giây để tăng tốc từ vị trí xuất phát lên 100 km/h trước khi đạt vận tốc tối đa 250km/h.

Chiếc xe Rolls-Royce Ghost tại thời điểm về nước năm 2013 có giá khoảng 16 tỷ đồng, còn bản tùy chỉnh mạ vàng của ông Trịnh Văn Quyết có thể đắt hơn 30% so với giá bán thông thường

(Theo Xe Giao thông)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ