SHB chốt danh sách chia cổ tức vào ngày 12/11

Nhàđầutư
SHB cho biết ngày đăng ký cuối cùng để chốt danh sách cổ đông chi trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu và chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu là ngày 12/11/2021.
ĐÌNH VŨ
03, Tháng 11, 2021 | 17:26

Nhàđầutư
SHB cho biết ngày đăng ký cuối cùng để chốt danh sách cổ đông chi trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu và chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu là ngày 12/11/2021.

shb-2

Ảnh: SHB

Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) vừa phát đi thông báo cho biết, ngày 12/11/2021 là ngày đăng ký cuối cùng để chốt danh sách cổ đông chi trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu với tỷ lệ 10,5% và chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ thực hiện quyền 100:28 với giá chào bán 12.500 đồng/cổ phiếu.

Trước đó, SHB đã được NHNN chấp thuận tăng vốn điều lệ lên mức 26.674 tỷ đồng từ việc chia cổ tức năm 2020 và chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu. Ngay sau khi chốt danh sách cổ đông, SHB sẽ thực hiện thủ tục chia cổ tức và chào bán cổ phiếu theo quy định.

Mới đây, SHB đã chính thức chuyển giao dịch cổ phiếu sang HOSE và thoái vốn tại SHB Finance. Ngân hàng này cho biết, hiện đang lựa chọn nhà đầu tư chiến lược lớn nước ngoài có chung tầm nhìn và chiến lược dài hạn, cùng ngân hàng bứt phá tăng trưởng bền vững.

Tính đến 30/9/2021, tổng tài sản của SHB đạt hơn 464 nghìn tỷ đồng, tăng 12,5% so với thời điểm đầu năm. Lợi nhuận trước thuế đạt 9 tháng hơn 5.055 tỷ đồng, tăng 94%% so với cùng kỳ năm 2020 và gần hoàn thành kế hoạch cả năm.

Kết phiên 3/11, cổ phiếu SHB tăng 0,17%, giao dịch ở mức 28.650 đồng/cp. Đây là mức giá cao nhất SHB giao dịch kể từ ngày 15/10 trở lại đây.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ