SHB lãi hơn 5.000 tỷ đồng 9 tháng đầu năm

Nhàđầutư
Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) vừa công bố kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2021 với lợi nhuận trước thuế đạt 5.055 tỷ đồng, tăng 93,9% so với cùng kỳ năm 2020 và hoàn thành 86% kế hoạch cả năm.
ĐÌNH VŨ
14, Tháng 10, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) vừa công bố kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2021 với lợi nhuận trước thuế đạt 5.055 tỷ đồng, tăng 93,9% so với cùng kỳ năm 2020 và hoàn thành 86% kế hoạch cả năm.

_MG_0071

Ảnh: SHB

9 tháng đầu năm, lợi nhuận hợp nhất trước thuế của SHB đạt 5.055 tỷ đồng, tăng 93,9% so với cùng kỳ năm 2020. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) của ngân hàng là 1,5%; tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 25,6%.

Báo cáo của SHB cho biết, trong 9 tháng đầu năm, tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) của ngân hàng đã giảm về mức dưới 30%. Kết quả này được cho là nhờ tối ưu hóa vận hành chuyển đổi số, giảm thiểu các chi phí đầu tư theo mô hình ngân hàng truyền thống.

Tính đến 30/09/2021, tổng tài sản SHB đạt 464 nghìn tỷ đồng, tăng 12,5% so với thời điểm đầu năm, vượt kế hoạch ĐHĐCĐ đã đề ra cho cả năm.

Vốn tự có của ngân hàng đạt hơn 43,3 nghìn tỷ đồng. Vốn điều lệ hiện đang là 19.260 tỷ đồng và dự kiến sẽ tăng lên 26.674 tỷ đồng trong năm nay theo phương án đã được NHNN chấp thuận. Trong đó, SHB sẽ chi trả cổ tức năm 2020 với tỷ lệ 10,5% bằng cổ phiếu và chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu tỷ lệ thực hiện quyền 100:28, giá chào bán 12.500 đồng/cổ phiếu.

Vừa qua, SHB đã thoái vốn công ty tài chính tiêu dùng cho đối tác nước ngoài và được chấp thuận tạm khóa tỷ lệ sở hữu nước ngoài ở mức 10% để chào bán, phát hành chứng khoán cho nhà đầu tư nước ngoài.

Mới đây, ngày 11/10, cổ phiếu SHB đã chính thức chuyển giao dịch cổ phiếu từ HNX sang HoSE.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ