Sau heo, đến lượt trứng gà “kêu cứu”

Giá trứng giảm mạnh, người nuôi gà đẻ trứng đang lỗ tiền triệu mỗi ngày.
QUANG HUY
21, Tháng 05, 2017 | 09:26

Giá trứng giảm mạnh, người nuôi gà đẻ trứng đang lỗ tiền triệu mỗi ngày.

Chung cảnh ngộ với người nuôi heo, tới lượt người nuôi gà đẻ trứng ở Đồng Nai cũng thua lỗ, gặp nhiều khó khăn vì giá trứng gà liên tục giảm xuống. Đáng nói giá trứng giảm nhưng thương lái thu mua ít hơn những tháng trước với lý do nguồn cung nhiều, nhu cầu không tăng.

Anh Sáng, chủ trại gà tại Đồng Nai, cho biết giá trứng hiện nay chỉ còn 900 đồng/quả, tính ra người nuôi gà đẻ trứng đang thua lỗ khoảng 500-600 đồng/quả. Mỗi ngày trang trại thu được và bán ra khoảng 10.000 trứng, lỗ 5 triệu đồng/ngày.

trai ga

Các trang trại nuôi gà đẻ trứng cũng đang lao đao vì giá thấp, người nuôi thua lỗ. (Ảnh: QH) 

Những ngày gần đây các thương lái lại thu mua ít hơn khiến các trại gà đẻ trứng thêm khó khăn, lượng trứng gà tồn sẽ tăng lên. Theo anh Sáng, nguyên nhân khiến giá trứng gà giảm có thể do các trại lớn của các đại gia chăn nuôi nước ngoài bán lượng lớn trứng ra thị trường.  

Đại diện một công ty chăn nuôi cho biết giá thành trứng gà của các công ty lớn thấp khoảng 1.300 đồng/quả nên với giá bán hiện nay, các trại lớn chỉ lỗ khoảng 300 đồng/quả. Còn các trang trại giá thành trứng vào khoảng 1.500- 1.600 đồng/quả thì với giá trứng hiện tại, người chăn nuôi còn lỗ nặng hơn nữa.

Trong khi đó gà lấy trứng ở các trang trại vẫn tiếp tục đẻ, lượng trứng tồn kho gia tăng ngày một nhiều. Mặc dù các trang trại lớn đều gửi trứng vào các kho lạnh nhằm kéo dài thời gian bảo quản lên vài tháng, chờ nhu cầu tăng trở lại. Nhưng với lượng trứng tồn kho quá lớn, cộng với lượng trứng mới đã tạo áp lực lớn khiến giá trứng giảm sâu xuống dưới giá thành.

(Theo PLO)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ