Sau 2 tuần thông xe BOT Quảng Ngãi vẫn chưa thu phí

Tuyến cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đoạn Tam Kỳ - Quảng Ngãi dài 66,5 km, tuy đã tổ chức thông xe cách đây gần 2 tuần nhưng đến nay BOT Quảng Ngãi vẫn chưa thu phí.
CHU KÝ
14, Tháng 09, 2018 | 14:27

Tuyến cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đoạn Tam Kỳ - Quảng Ngãi dài 66,5 km, tuy đã tổ chức thông xe cách đây gần 2 tuần nhưng đến nay BOT Quảng Ngãi vẫn chưa thu phí.

fasaad

Sau gần 2 tuần, các xe lưu thông qua trạm thu phí Quảng Ngãi chưa phải dừng lại nộp phí.

Theo Tổng Công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC), hiện trên đoạn tuyến Tam Kỳ - Quảng Ngãi vẫn còn một số hạng mục chưa hoàn thiện, nên Bộ GTVT vẫn chưa chấp thuận cho VEC thực hiện thu phí đoạn này, cho tới khi các công việc liên quan hoàn tất.

Trước thời điểm tổ chức thông xe đoạn Tam Kỳ - Quảng Ngãi, VEC đã có thông báo mức phí cho đoạn tuyến này. Mức phí bình quân cho tuyến cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi là 1.500 đồng/km/xe tiêu chuẩn.

Cụ thể, đối với xe dưới 12 chổ ngồi nếu đi hết toàn tuyến thì mức thấp nhất là 180 nghìn đồng và mức cao nhất đối với xe container 40 feet là 790 nghìn đồng. Thời gian thu phí cho BOT Quảng Ngãi là 24 năm với điều kiện đảm bảo 28.000 lượt phương tiện/ngày.

Dự án cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi có tổng chiều dài toàn tuyến gần 140km, đi qua các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam và Quảng Ngãi. Đoạn tuyến cao tốc từ Tam Kỳ đến Quảng Ngãi dài 66,5 km (Km65+000 - Km131+500) được tổ chức thông xe, đưa vào khai thác từ ngày 2/9/2018. 

Được biết, tổng mức đầu tư giai đoạn 1 của dự án khoảng 1.640 triệu USD (khoảng 34.000 tỷ đồng). Trong đó, vốn vay Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) gần 790 triệu USD và vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) hơn 590 triệu USD.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ