Bộ GTVT: Đổi tên 'Trạm thu giá' thành 'Trạm thu phí'

Nhàđầutư
Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho biết, để thống nhất tên gọi dễ hiểu, đơn giản, được người dân và doanh nghiệp đồng tình chấp nhận, 'Trạm thu giá' sẽ được đổi tên thành 'Trạm thu phí'.
NGUYỄN TRANG
10, Tháng 07, 2018 | 17:05

Nhàđầutư
Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho biết, để thống nhất tên gọi dễ hiểu, đơn giản, được người dân và doanh nghiệp đồng tình chấp nhận, 'Trạm thu giá' sẽ được đổi tên thành 'Trạm thu phí'.

gia_rogu

Tất cả các "trạm thu giá" sẽ được đổi tên thành "trạm thu phí"

Cụ thể, thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công thư số 223/LĐCP ngày 24/5/2018, trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 4489/BKHĐT-KCHTĐT ngày 02/7/2018; chỉ đạo của Bộ GTVT tại văn bản số 7461/BGTVT ngày 10/7/2018, Tổng cục Đường Bộ Việt Nam yêu cầu các đơn vị thực hiện việc đổi tên "Trạm thu giá" thành "Trạm thu phí".

Thay thế từ "giá" bằng từ "phí" trong các cụm từ "trạm thu giá", "mức giá", "biểu giá" trên hệ thống biển tên trạm, biển chỉ dẫn, tên bảng niêm yết mức thu và trên vé thu tại các trạm thu phí.

Thời gian hoàn thành trước ngày 20/7/2018, đối với vé đã in, đơn vị tiếp tục sử dụng đến hết khi phát hành vé mới.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam yêu cầu các Cục Quản lý đường bộ và Cục Quản lý đường bộ cao tốc kiểm tra, đôn đốc thực hiện của các đơn vị thuộc địa bàn quản lý và báo cáo kết quả trước ngày 25/7/2018.

Trước đó, Bộ GTVT thừa nhận, việc các nhà đầu tư sử dụng tên gọi “Trạm thu giá” đã tạo ra những ý kiến bất bình trong dư luận và cần được sửa đổi. Bộ GTVT đã có văn bản báo cáo Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình giải thích việc chuyển đổi cơ chế quản lý từ phí sang giá có lộ trình cụ thể và được thực hiện theo luật Phí và lệ phí đã được Quốc hội thông qua.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ