Saigonbank lãi trước thuế đạt 88 tỷ, hoàn thành 50,5% chỉ tiêu đề ra

Nhàđầutư
Tính riêng quý II/2019, lợi nhuận trước thuế Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương (SaigonBank) đạt gần 18 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lỗ gần 4,3 tỷ đồng.
BẢO LINH
20, Tháng 07, 2019 | 06:43

Nhàđầutư
Tính riêng quý II/2019, lợi nhuận trước thuế Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương (SaigonBank) đạt gần 18 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lỗ gần 4,3 tỷ đồng.

nhadautu - saigonbank

Saigonbank lãi trước thuế 6 tháng đầu năm đạt 88 tỷ, hoàn thành 50,5% chỉ tiêu đề ra

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương (SaigonBank) vừa công bố BCTC hợp nhất quý II/2019 (chưa soát xét).

Xét trên bảng cáo cáo kết quả kinh doanh, nhiều chỉ tiêu doanh thu/lợi nhuận quý II/2019 giảm so với cùng kỳ.

Cụ thể, thu nhập lãi thuần đạt 157 tỷ đồng, giảm gần 7%. Cùng với đó, tất cả các mảng kinh doanh phi tín dụng đều suy giảm, như: Hoạt động dịch vụ 9,8 tỷ giảm 6,1%; kinh doanh ngoại hối 3,4 tỷ, giảm 58,5%; hoạt động khác cũng chỉ đem về 4,8 tỷ, giảm 53,6%.

Tuy vậy, nhờ chi phí hoạt động chỉ có 109 tỷ đồng (giảm 9,3% so với quý II/2018), SGB mới ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt gần 18 tỷ đồng, trong khi cùng quý lỗ gần 4,3 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2019, lãi trước thuế SGB đạt 88,4 tỷ đồng, giảm 20,7% và hoàn thành 50,5% kế hoạch ĐHĐCĐ thường niên đề ra.  

Trên bảng cân đối kế toán, tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước của ngân hàng vào cuối kỳ BCTC bất ngờ giảm 56,3% còn 369,1 tỷ đồng. Ngược lại, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay TCTD khác tăng mạnh 40% đạt 3.829 tỷ đồng. Cho vay khách hàng đạt 14.074 tỷ đồng, tăng nhẹ 4%.

Tính ra, tổng tài sản SGB đến hết quý II/2019 đạt 21.291 tỷ đồng, tăng 4,5% so với số đầu kỳ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ