Quảng Ninh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu phức hợp 245ha

Nhàđầutư
UBND tỉnh Quảng Ninh vừa phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dịch vụ du lịch cao cấp và đô thị tại xã Lê Lợi, Thành phố Hạ Long, có diện tích khoảng 245ha.
NHẬT HUỲNH - LÂM TÍN
12, Tháng 06, 2020 | 10:22

Nhàđầutư
UBND tỉnh Quảng Ninh vừa phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dịch vụ du lịch cao cấp và đô thị tại xã Lê Lợi, Thành phố Hạ Long, có diện tích khoảng 245ha.

quang-ninh-lua-chon-nha-dau-tu-dua-vao-chat-luong-va-hieu-qua-dong-von1569570876-1575296273231692836266

Ảnh minh họa. Nguồn ảnh: Đô thị Quảng Ninh.

Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch tại xã Lê Lợi, TP. Hạ Long, cụ thể gồm phía đông giáp tuyến băng tải xuất hàng của nhà máy xi măng Thăng Long; phía tây giáp tuyến đường dẫn từ cầu Cửa Lục 2 vào khu vực đô thị phường Hoành Bồ; phía nam giáp Vịnh Cửa Lục; phía bắc giáp Quốc lộ 279.

Đơn vị nghiên cứu quy hoạch là CTCP Tập đoàn Hạ Long (HABIN Group), tiến độ triển khai tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

Việc lập quy hoạch không đồng nghĩa với được giao làm chủ đầu tư. Tuy nhiên theo quy định của Luật Đấu thầu, HABIN Group sẽ có những lợi thế nhất định nếu doanh nghiệp này tham gia đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án.

Với diện tích 245ha, đây là một trong những dự án quy mô nhất Hạ Long nói riêng và Quảng Ninh nói chung.

Theo tìm hiểu của Nhadautu.vn, HABIN Group được thành lập vào tháng 2/2004, trụ sở đặt tại khu 3, phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tháng 7/2018, HABIN tăng vốn từ 128 tỷ đồng lên 188 tỷ đồng và giữ nguyên cho đến hiện tại.

HABIN Group hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thi công xây lắp các công trình, tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu và dịch vụ khác với tổng số lượng cán bộ và nhân viên là 168 người.

Bài liên quan

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ