Phê duyệt cụm Cảng quốc tế Cửa Lò đến năm 2030

Nhàđầutư
Ngày 7/3, UBND tỉnh Nghệ An đã công bố quyết định Quy hoạch chi tiết Khu bến cảng biển Cửa Lò giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và sau năm 2030.
VIỆT HƯƠNG
07, Tháng 03, 2018 | 15:52

Nhàđầutư
Ngày 7/3, UBND tỉnh Nghệ An đã công bố quyết định Quy hoạch chi tiết Khu bến cảng biển Cửa Lò giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và sau năm 2030.

images1390136_CANG_CUA_LO_QUY_HOACH

Bản đồ quy hoạch cụm cảng biển Cửa Lò đến năm 2030 

Theo đó, Bộ GTVT vừa phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu bến cảng biển quốc tế Cửa Lò, tỉnh Nghệ An giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và sau năm 2030.

Khu bến cảng biển Cửa Lò bao gồm: các bến cảng tổng hợp, container các bến chuyên dụng; các bến du thuyền và du lịch. 

Cảng Cửa Lò sẽ rộng 5.125 ha, trong đó phạm vi quy hoạch vùng đất khoảng 782,3 ha; phạm vi quy hoạch vùng nước khoảng 4.342,7 ha (giới hạn phía Bắc: Giáp Biển Đông; phía Nam: Giáp phường Nghi Tân, Nghi Thủy, thị xã Cửa Lò; phía Tây: Giáp xã Nghi Quang, Nghi Tiến, Nghi Hợp, huyện Nghi Lộc; phía Đông: Giáp Biển Đông).

Các bến cảng chuyên dụng có thể tiếp nhận tàu có trọng tải tối đa 70.000 - 100.000 tấn đi quốc tế. Đến năm 2030 và sau 2030, năng lực thiết kế bốc xếp của Cụm cảng Cửa Lò từ 23 - 29 triệu tấn, trong đó bao gồm các bến cảng tổng hợp, container đang hoạt động, đến năm 2020 đạt 2,5 triệu tấn/năm, năm 2030 và sau năm 2030 đạt 4,5 triệu tấn/năm.

Việc Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu bến cảng biển Cửa Lò sẽ giúp cho việc quản lý Nhà nước về phát triển quỹ đất, quỹ mặt nước cũng như nhà đầu tư khi muốn xây dựng dự án tại cảng biển được thuận lợi hơn.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ